Bài 2. Vận tốc - Vật lý lớp 8

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 2. Vận tốc được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài C1 trang 8 SGK Vật lí 8

chi tiết Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn. Kết quả xếp hạng của từng học sinh:

Bài C2 trang 8 SGK Vật lí 8

chi tiết

Bài C3 trang 9 SGK Vật lí 8

chi tiết 1 nhanh 2 chậm 3 quãng đường đi được 4 đơn vị

Bài C4 trang 9 SGK Vật lí 8

chi tiết

Bài C5 trang 9 SGK Vật lí 8

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

Bài C6 trang 10 SGK Vật lí 8

Công thức tính vận tốc: v = {s over t} trong đó: s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó.

Bài C7 trang 10 SGK Vật lí 8

Công thức tính vận tốc: v = {s over t} Rightarrow s = vt trong đó: s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó.

Bài C8 trang 10 SGK Vật lí 8

Công thức tính vận tốc: v = {s over t} Rightarrow s = vt trong đó: s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó.

Giải bài 2.1 trang 6- Sách bài tập Vật lí 8

Chọn C. km/h.

Giải bài 2.10 trang 7- Sách bài tập Vật lí 8

Vận tốc của tàu hỏa : v1 = 54km/h = dfrac{54000m}{3600s} = 15m/s Vận tốc của chim đại bàng : v2 = 24m/s Vận tốc bơi của một con cá : v3 = 6000cm/phút = dfrac{60m}{60s} = 1m/s Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời : v4 = 108000km/h.      = dfrac{108000000}{3600s} = 30000m/s Vậy v3 < v

Giải bài 2.11 trang 7- Sách bài tập Vật lí 8

Hướng dẫn :   Vận tốc của tia chớp trong không khí rất nhanh 300000km/s nên thời gian tia chớp truyền đến mắt ta không đáng kể . Do đó lúc nhìn thấy tia chớp cũng là lúc tiếng bom bắt đầu truyền đi và mất 15 giây để đến tai ta. Giải :    Khoảng cách từ chỗ bom nổ đến người quan sát là :            

Giải bài 2.12 trang 7- Sách bài tập Vật lí 8

a Vận tốc của ô tô so với tàu hỏa khi ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa :               54 + 36 = 90 km/h b Vận tốc của ô tô so với tàu hỏa khi ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa :               54 36 = 18 km/h

Giải bài 2.13 trang 7- Sách bài tập Vật lí 8

Đổi đơn vị : 4 phút = 4.60 = 240s ; 0,48km = 480m Vận tốc của người thứ nhất so với người thứ hai :   v1 v2 = dfrac{480}{240} = 2m/s Vận tốc của người thứ hai :   v2 = 5 2 = 3 m/s

Giải bài 2.14 trang 7- Sách bài tập Vật lí 8

Chọn B vì : Khoảng cách từ chỗ người đến vách đá là :        L = dfrac{S}{2} = dfrac{v.t}{2} = dfrac{340.2}{2} = 340m

Giải bài 2.15 trang 7- Sách bài tập Vật lí 8

Mỗi giờ hai xe lại gần nhau một khoảng :   v1 + v2 = 1,2.v2 + v2 = 2,2.v2 Sau 2 giờ thì hai xe gặp nhau , do đó :   2,2.v2 = 198 : 2 Suy ra v2 = 45 km/h v1 = 1,2 . 45= 54 km/h Vậy vận tốc của xe thứ nhất là 54 km/h và vận tốc của xe thứ hai là 45km/h.

Giải bài 2.2 trang 6- Sách bài tập Vật lí 8

Đổi vận tốc của vệ tinh nhân tạo về đơn vị m/s :  28800km/h = dfrac{28800.1000}{3600} = 8000m/s Vận tốc của vệ tinh nhân tạo lớn hơn vận tốc của phân tử hiđrô ở  0^0 C 8000m/s > 1692 m/s Vậy chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn chuyển động của phân tử hiđrô.

Giải bài 2.3 trang 6- Sách bài tập Vật lí 8

Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng :  t = 10h 8h = 2h Vận tốc của ô tô :  v = dfrac{s}{t} = dfrac{100}{2} = 50 km/h = dfrac{50000m}{3600s} =13,8 m/s

Giải bài 2.4 trang 6- Sách bài tập Vật lí 8

Áp dụng công thức t = dfrac{S}{V}   suy ra từ công thức v = dfrac{s}{t}  Thời gian máy bay bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là :  t = dfrac{S}{V} = dfrac{1400}{800} = 1,75h = 1h 45 phút.  

Giải bài 2.5 trang 6- Sách bài tập Vật lí 8

a Đổi đơn vị : 300m = 0,3km ; 1 phút = dfrac{1}{60} h        Vận tốc của người thứ nhất là :    v1 = dfrac{s1}{t1} = 0,3 : dfrac{1}{60} = 18 km/h        Vận tốc của người thứ hai là :    v2 = ​​dfrac{s2}{t2} = dfrac{7,5}{0,5} = 15km/h Vì v1 > v2 nên người thứ nhất đi nhanh hơn người t

Giải bài 2.6 trang 6- Sách bài tập Vật lí 8

Khoảng cách từ Mặt Trời tới sao Kim là :    0,72 . 150000000 = 108000000km Thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim là :   t = dfrac{s}{v} = dfrac{108000000}{300000} = 360s = 6 phút

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 2. Vận tốc - Vật lý lớp 8 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!