Bài 2. Vận tốc - Vật lý lớp 8
Giải bài 2.7 trang 6- Sách bài tập Vật lí 8
Số vòng quay của mỗi bánh xe trong một giờ là : n = dfrac{v}{2 pi R} Chọn C . n = dfrac{54}{25.10^{5}.2.3,14} = 34395
Giải bài 2.8 trang 6- Sách bài tập Vật lí 8
Giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là : R = dfrac{T.v}{2 pi} Chọn C . Vì R = dfrac{365.24.108000}{2.3,14} = 150649682 km
Giải bài 2.9 trang 7- Sách bài tập Vật lí 8
Hướng dẫn : Mỗi giờ ô tô đi được 40km , mô tô đi được 60km tức là mỗi giờ mô tô sẽ đi được nhiều hơn ô tô 20km. Mô tô xuất phát sau 1 giờ tức là mô tô xuất phát khi ô tô đã đi được 40km. Do đó sau 2 giờ , kể từ khi xuất phát , mô tô sẽ đuổi kịp ô tô. Giải : Chọn C. 9h
Giải câu 1 trang 8- Sách giáo khoa Vật lí 8
Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau , bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn.
Giải câu 2 trang 8- Sách giáo khoa Vật lí 8
Cột 1 2 3 4 5 STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy sm Thời gian chạy ts Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây 1 Nguyễn An 60 10 3 6,00m 2 Trần Bình 60 9,5 2 6,32m 3 Lê Văn Cao 60 11 5 5,45m 4 Đào Việt Hùng 60 9 1 6,67m 5 Phạm Việt 60 10,5 4 5,71m
Giải câu 3 trang 9- Sách giáo khoa Vật lí 8
Độ lớn của vận tốc cho biết sự NHANH, CHẬM của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC trong một ĐƠN VỊ thời gian.
Giải câu 4 trang 9- Sách giáo khoa Vật lí 8
Đơn vị chiều dài m m km km cm Đơn vị thời gian s phút h s s Đơn vị vận tốc m/s m/phút km/h km/s cm/s
Giải câu 5 trang 9- Sách giáo khoa Vật lí 8
Hướng dẫn : Đổi đơn vị vận tốc của ô tô và xe đạp ra m/s từ đó so sánh vận tốc của ba chuyển động, vận tốc nào lớn hơn thì vật đó đi nhanh hơn. Giải : a Vận tốc của ô tô là 36km/h có nghĩa là mỗi giờ ô tô đi được 36km. Vận tốc của người đi xe đạp là 10,8 km/h có nghĩa là mỗi giờ người đi xe đạp đi đ
Giải câu 6 trang 10- Sách giáo khoa Vật lí 8
Vận tốc của tàu : v = dfrac{S}{t}= dfrac{54000m}{3600s} = 15 m/s Vận tốc của tàu tính bằng đơn vị km/h lớn hơn vận tốc của tàu tính bằng đơn vị m/s 54 > 15 . Tuy nhiên vận tốc của tàu không có gì khác nhau.
Giải câu 7 trang 10- Sách giáo khoa Vật lí 8
Đổi đơn vị : t = 40 phút = dfrac{40}{60}h = dfrac{2}{3} h Quãng đường đi được : s= v.t = 12. dfrac{2}{3} = 8km
Giải câu 8 trang 10- Sách giáo khoa Vật lí 8
Đổi đơn vị : t = 30 phút = dfrac{30}{60} h = dfrac{1}{2}h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là : s= v.t = 4.dfrac{1}{2} = 2km
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Chuyển động cơ học
- Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4. Biểu diễn lực
- Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6. Lực ma sát
- Bài 7. Áp suất
- Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9. Áp suất khí quyển
- Bài 10. Lực đẩy Ác - si - mét
- Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét