Bài 2. Hai đường thẳng vuông góc - Toán lớp 11
Bài 1 trang 97 SGK Hình học 11
Sử dụng định nghĩa góc giữa hai vector trong không gian. LỜI GIẢI CHI TIẾT a widehat{overrightarrow{AB}, overrightarrow{EG}} =widehat{overrightarrow{AB}, overrightarrow{AC}}=45^{0}; b widehat{overrightarrow{AF}, overrightarrow{EG}}=widehat{overrightarrow{DG}, overrightarrow{EG}}
Bài 2 trang 97 SGK Hình học 11
Sử dụng quy tắc ba điểm. LỜI GIẢI CHI TIẾT a overrightarrow{AB}.overrightarrow{CD}=overrightarrow{AB}.overrightarrow{AD}overrightarrow{AC} overrightarrow{AC}.overrightarrow{DB}=overrightarrow{AC}.overrightarrow{AB}overrightarrow{AD} overrightarrow{AD}.overrightarrow{BC}=ove
Bài 3 trang 97 SGK Hình học 11
Sử dụng quan hệ vuông góc và song song giữa các đường thẳng. LỜI GIẢI CHI TIẾT a a và b chưa chắc song song. b a và c chưa chắc vuông góc.
Bài 4 trang 98 SGK Hình học 11
a Chứng minh overrightarrow {AB} .overrightarrow {CC'} = 0. b Dựa vào tính chất của đường trung bình của tam giác, chứng minh MNPQ là hình bình hành, từ đó chứng minh MNPQ là hình chữ nhật. LỜI GIẢI CHI TIẾT a overrightarrow{AB}.overrightarrow{CC'}=overrightarrow{AB}.overrightarrow{AC'
Bài 5 trang 98 SGK Hình học 11
Chứng minh overrightarrow {SA} .overrightarrow {BC} = 0;,,overrightarrow {SB} .overrightarrow {AC} = 0;,,overrightarrow {SC} .overrightarrow {AB} = 0. Sử dụng công thức tính tích vô hướng: overrightarrow a .overrightarrow b = left| {overrightarrow a } right|.left| {overrighta
Bài 6 trang 98 SGK Hình học 11
a Chứng minh overrightarrow {AB} .overrightarrow {OO'} = 0, sử dụng công thức overrightarrow a .overrightarrow b = left| {overrightarrow a } right|.left| {overrightarrow b } right|.cos widehat {left {overrightarrow a ;overrightarrow b } right} b Chứng minh CDD'C' là tứ giác có
Bài 7 trang 98 SGK Hình học 11
Sử dụng các công thức: begin{array}{l}{S{ABC}} = frac{1}{2}AB.AC.sin Asin A = sqrt {1 {{cos }^2}A} cos A = frac{{overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} }}{{left| {overrightarrow {AB} } right|.left| {overrightarrow {AC} } right|}}end{array} LỜI GIẢI CHI TIẾT S{ABC}=frac{1}
Bài 8 trang 98 SGK Hình học 11
a overrightarrow{AB}.overrightarrow{CD}=overrightarrow{AB}overrightarrow{AD}overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB}.overrightarrow{AD}overrightarrow{AB}.overrightarrow{AC} =AB.AD.coswidehat{BAD}AB.AC.coswidehat{BAC} =0 Cộng 1 với 2 theo vế với vế ta được: overrightarrow{MN}=fra
Câu hỏi 1 trang 93 SGK Hình học 11
Tứ diện ABCD đều có các mặt là tam giác đều a Góc giữa left{ matrix{ overrightarrow {AB} hfill cr overrightarrow {BC} hfill cr} right. là góc ∠α và ∠α = 180o 60o = 120o b Góc giữa ,left{ matrix{ overrightarrow {CH} hfill cr overrightarrow {AC} hfill cr} right. là góc ∠β
Câu hỏi 2 trang 94 SGK Hình học 11
eqalign{ & a, cr & overrightarrow {AC'} = overrightarrow {AC} {rm{ + }}overrightarrow {{rm{AA}}} {rm{'}},{rm{ = }}overrightarrow {AB} + overrightarrow {AD} + overrightarrow {{rm{AA}}} {rm{'}} cr & overrightarrow {BD} = overrightarrow {AD} overrightarrow {AB} cr & b cr & cos
Câu hỏi 3 trang 95 SGK Hình học 11
a Góc giữa AB và B’C’ = góc giữa AB và BC vì B’C’//BC ⇒ Góc giữa AB và B’C’ = ∠ABC = 90o b Góc giữa AC và B’C’ = góc giữa AC và BC vì B’C’//BC ⇒ Góc giữa AC và B’C’ = ∠ACB = 45o c Góc giữa A’C’ và B’C = góc giữa AC và B’C vì A’C’//AC ΔACB’ đều vì AC = B’C = AB’ đường chéo của các hình vuông bằng nha
Câu hỏi 4 trang 97 SGK Hình học 11
a AD, A’D’, BC, B’C’, AA’, BB’, CC’, DD’ b BD, B’D’, AA’, BB’, CC’, DD’
Câu hỏi 5 trang 97 SGK Hình học 11
Trường hợp cắt nhau: hai cạnh liền nhau của bàn, hai cạnh liền nhau của cửa số Trường hợp chéo nhau: bóng đèn tuyp trên tường tạo ra 1 đường thẳng vuông góc với cạnh của mặt tường bên cạnh
Hai đường thẳng vuông góc lớp 11
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC LỚP 11 Hôm nay CUNGHOCVUI sẽ chia sẻ với các bạn về lý thuyết HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC TOÁN 11! I. LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa Hai đường thẳng được gọi là vuông góc khi chúng tạo với nhau một góc 90 độ. Ký hiệu: Khi đường thẳng a và b vuông góc với nhau ta có kí hiệu như sau:
Lý thuyết hai đường thẳng vuông góc - Toán 11
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. Góc giữa hai đường véctơ trong không gian: Góc giữa hai vectơ khác véctơ không vec{u},vec{v} là góc BAC với vec{AB}=vec{u}; vec{BC}=vec{v} h.3.14 Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian
Lý thuyết hai đường thẳng vuông góc - Toán 11
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. Góc giữa hai đường véctơ trong không gian: Góc giữa hai vectơ khác véctơ không vec{u},vec{v} là góc BAC với vec{AB}=vec{u}; vec{BC}=vec{v} h.3.14 Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian
Lý thuyết hai đường thẳng vuông góc - Toán 11
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. Góc giữa hai đường véctơ trong không gian: Góc giữa hai vectơ khác véctơ không vec{u},vec{v} là góc BAC với vec{AB}=vec{u}; vec{BC}=vec{v} h.3.14 Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian
Tổng hợp tất tần tật về hai đường thẳng vuông góc
Cùng với CUNGHOCVUI đi vào tìm hiểu những kiến thức về 2 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. Bài viết gửi đến bạn các kiến thức như ĐỊNH NGHĨA HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC LỚP 11, ĐIỀU KIỆN ĐỂ 2 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, CÁCH CHỨNG MINH 2 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ BÀI TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. [ha
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!