Bài 1. Quy tắc đếm - Toán lớp 11
Bài 1 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11
a Liệt kê và đếm. b Số tự nhiên cần lập có dạng overline{ab}, với a, b ∈ left{{1, 2, 3, 4}right}. + Tìm số cách chọn cho chữ số a. + Tìm số cách chọn cho chữ số b. + Sử dụng quy tắc nhân. c Số tự nhiên cần lập có dạng overline{ab}, với a, b ∈ left{{1, 2, 3, 4}right}left {a ne b}
Bài 2 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11
Số tự nhiên nhỏ hơn 100 là số tự nhiên có 1 hoặc 2 chữ số. + Tìm số các số tự nhiên có 1 chữ số lập được từ các số 1; 2; 3; 4; 5; 6. + Tìm số các số tự nhiên có 2 chữ số lập được từ các số 1; 2; 3; 4; 5; 6. + Sử dụng quy tắc cộng. LỜI GIẢI CHI TIẾT Mỗi số tự nhiên cần lập là số tự nhiên có không quá
Bài 3 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11
Sử dụng quy tắc cộng va quy tắc nhân phù hợp. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Để đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần, phải thực hiện liên tiếp ba hành động sau đây: Hành động 1: Đi từ A đến B. Có 4 cách để thực hiện hành động này. Hành động 2: Đi từ B đến C. Có 2 cách để thực hiện hành đ
Bài 4 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11
+ Tìm số cách chọn mặt đồng hồ. + Tìm số cách chọn dây. + Sử dụng quy tắc nhân. LỜI GIẢI CHI TIẾT Có 3 cách chọn mặt đồng hồ. Có 4 bốn cách chọn dây. Vậy có 3 . 4 = 12 cách để chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây.
Bài giảng quy tắc đếm lớp 11
BÀI GIẢNG QUY TẮC ĐẾM LỚP 11 Hôm nay CUNGHOCVUI sẽ chia sẻ với các bạn về lý thuyết QUY TẮC ĐẾM 11! I. HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN 1. Quy tắc cộng KHÁI NIỆM: Công việc đã cho có 2 phương thức lựa chọn như sau là A và B. Tổng số phương án của công việc đó là m + n với điều kiện là m và n không được phép t
Câu hỏi 1 trang 44 SGK Đại số và Giải tích 11
Số cách chọn một quả cầu = tổng số các phần tử của hai tập A, B
Câu hỏi 2 trang 45 SGK Đại số và Giải tích 11
Có 3.4 = 12 cách đi từ A đến C, qua B
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!