Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Toán lớp 6
Bài 100 trang 39 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta đang ở thế kỉ XXI nên a không thể lớn hơn 2 vì nếu lớn hơn 2 thì ô tô chưa ra đời. Mà a ∈ left{1; 5; 8right} nên a = 1. Phải chọn số c trong
Bài 91 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. LỜI GIẢI CHI TIẾT 652 vdots 2; 850 vdots 2;
Bài 92 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 234 có chữ số tận cùng là 4 nên 234
Bài 93 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
a , vdots m , b , vdots m thì a + b , vdots m a not vdots , m , b , vdots m thì a + b not vdots , m a vdots m và b vdots m thì a b vdots m a {not vdots } m và b vdots m thì a b {not vdots } m LỜI GIẢI CHI TIẾT A 136 + 420 136 chia
Bài 94 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
Trong phép chia cho 2 thì số dư có thể là: 0, 1 Muốn tìm số dư của 1 số khi chia cho 2 ta tách số đó thành 1 số chia hết cho 2 là số chẵn và cộng thêm 1 số nhỏ hơn 2. Từ đó ta sẽ tìm được số dư. Trong phép chia cho 5 thì số dư có thể là: 0,1,2,3,4 Muốn tìm số dư của 1 số khi chia cho 5 ta tách số đ
Bài 95 trang 38 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. LỜI GIẢI CHI TIẾT Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận
Bài 96 trang 39 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Không thể điền bất cứ số nào vào dấ
Bài 97 trang 39 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Số đó chia hết cho 2; Ta tìm đư
Bài 98 trang 39 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu Đúng Sai a Số có chữ số tận cù
Bài 99 trang 39 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi số phải tìm là: overline {aa}
Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 11 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Số 102 chia hết cho 2 và 102 không chia hết cho 4 BÀI 2. Ta có: + Nếu số a ∈mathbb N và a là chẵn: a = 2k, k ∈mathbb N ⇒ a a + 1; ⋮; 2 + Tương tự: a ∈mathbb N và a là lẻ thì a + 1 là số chẵn ⇒ a a + 1; ⋮;2 BÀI 3. Ta có các số sau: 150, 105, 510 chia hết cho 5
Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 11 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Đặt: eqalign{ & x = overline {y5} = 10y + 5x,y in N cr & Rightarrow {x^2} = 10y + 510y + 5 cr&;;;;;;;;;= 100{y^2} + 50y + 50y + 25 cr &;;;;;;;;; = 100{y^2} + 100y + 25 cr} Trong đó: 100y2 ⋮ 25; 100y ⋮ 25; 25 ⋮ 25 ⇒ x2 ⋮ 25 BÀI 2. Ta có: 710 = 282475249 ⇒ 7
Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 11 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: 34 = 81 ⇒ 34 .34 .34 .34 = 316 có tận cùng là 1 ⇒ 316 – 1 có tận cùng là 0 nên 316 – 1 chia hết cho cả 2 và 5 BÀI 2. Ta có: 100, 110, 150, 510, 500, 550
Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 11 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: 13! = 1.2.3...10.11.12.13, trong đó có thừa số 10 nên 13! chia hết cho 2 và 5 Lại có: 92 = 81 ⇒ 92.92.92.92.92 có tận cùng là 1 ⇒ 910 1 có tận cùng là 0 nên 910 1 ⋮ 2 và 910 1 ⋮ 5 Vậy 13! + 910 – 1 ⋮ 2 và 13! + 910 – 1 ⋮ 5 BÀI 2. Ta tìm để + 3 có tận cùng là 5 hoặc 0 là một tr
Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 11 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: nn +3 = n n + 1 + 2n Hiển nhiên: 2n ⋮ 2. Lại có n và n + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên phải có một số chẵn ⇒ nn + 1 ⋮ 2 Vậy nn + 3 ⋮ 2 Có thể xét hai trường hợp: n chẵn hoặc n lẻ BÀI 2. Ta có: 138 – 1 = 815730721 – 1 = 815730720 có tận cùng là 0 Cách khác: Ta thấy: 132 = 169 ⇒ 13
Đề kiểm 15 phút - Đề số 6 - Bài 11 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: n2 + n + 1 = n2 + n + 1 = nn + 1 + 2 n và n + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên luôn có một số chẵn và một số lẻ ⇒ nn + 1 chia hết cho 2; 1 không chia hết cho 2 ⇒ nn + 1 + 1 không chia hết cho 2 Cách khác + Xét n = 2k, k ∈ N ⇒ n2 = 4k2 ⇒ n2 + n + 1 = 4k2 + 2k + 1; 4k2 ⋮ 2; 2k
Đề kiểm 15 phút - Đề số 7 - Bài 11 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: 1 = 2.1 – 1 3 = 2.2 – 1 5 = 2.3 – 1 .... 2009 = 2.1000 – 1 Vậy 1 + 3 + 5 + ...+ 2009 = 10052 ⋮ 5 BÀI 2. Ta có: 1 + 25 + 39 + 413 = 1 + 32 + 19683 + 67108864 = 67128580 Số này có tận cùng là 0 Nhận xét: Số mũ của 2, 3 và 4 đều có dạng 4k + 1, nên 25 có tận cùng là 2; 39 có tận cùng bằn
Giải bài 100 trang 39 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
Giải: n vdots 5 nên c = 5.n là năm ô tô đầu tiên ra đời nên a = 1. Do đó b = 8 vì a, b, c khác nhau. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
Giải bài 91 trang 38 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. GIẢI: Các số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546. Các số chia hết cho 5 là 850; 785.
Giải bài 92 trang 38 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Số chia hết cho 2, không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8. Số chia hết cho 5, không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5. Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0. Số không chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9. GIẢI: a 234; b 1345;
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 3. Ghi số tự nhiên
- Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- Bài 5. Phép cộng và phép nhân
- Bài 6. Phép trừ và phép chia
- Bài 7. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Bài 8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Bài 9. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 10. Tính chất chia hết của một tổng