Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Toán lớp 6

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Giải bài 93 trang 38 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

GIẢI: a 136 + 420 chia hết cho 2, không chia hết cho 5; b 625 450 chia hết cho 5, không chia hết cho 2; c 1.2.3.4.5.6 + 42 chia hết cho 2, không chia hết cho 5; d 1.2.3.4.5.6 35 chia hết cho 5, không chia hết cho 2.

Giải bài 94 trang 38 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Lấy chữ số tận cùng của mỗi số đã cho chia cho 2 được số dư là r, thì r chính là số dư cần tìm. Nếu chữ số tận cùng của mỗi số đã cho lớn hơn 5 thì lấy chữ số đó chia cho 5 được số dư r, thì r chính là số dư cần tìm. Nếu chữ số tận cùng của mỗi số đã cho nhỏ hơn 5 thì số dư chính là chữ s

Giải bài 95 trang 38 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

GIẢI: a 540; 542; 544; 546; 548;         b 540; 545.

Giải bài 96 trang 39 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 luôn chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 5 hoặc 0 luôn chia hết cho 5. Lưu ý: chữ số đầu tiên trong một số phỉa khác 0. Giải: a Số 85 tận cùng là chữ số lẻ nên không thể chia hết 2. Vậy không có chữ số nào có thể điển vào dấu đ

Giải bài 969 trang 39 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Gọi số tự nhiên cần tìm là overline{aa} a in N, a le a le 9. overline{aa} vdots 2 và overline{aa}=5.q+3 Vậy a = 8. GIẢI: Gọi số tự nhiên cần tìm là overline{aa}  a in N, 1 le a le 9 Vì overline{aa}vdots 2 nên a in {2; 4; 6; 8} Ta lại có overline{aa} chia h

Giải bài 97 trang 39 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

GIẢI: a Để chia hết cho 2, số đó phải có tận cùng là 0 hoặc 4. Nếu chữ số tận cùng là 0, ta có hai số: 450, 540. Nếu chữ số tận cùng là 4, ta có số : 504. b Để chia hết cho 5, số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Nếu chữ số tận cùng là 0, ta có hai số: 540, 450. Nếu chữ số tận cùng là 5, ta có

Giải bài 98 trang 39 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

GIẢI: a Đúng             b Sai               c Đúng            d Sai.

Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Trả lời câu hỏi Bài 11 trang 37 Toán 6 Tập 1

Số chia hết cho 2 là 328 và 1234 vì hai số này có tận cùng các chữ số chẵn Số không chia hết cho 2 là 1437 và 895 vì hai số này có tận cùng là các chữ số lẻ  

Trả lời câu hỏi Bài 11 trang 38 Toán 6 Tập 1

Ta có thể điền chữ số 0 hoặc 5 vào dấu để được số 370 và 375 là hai số chia hết cho 5 vì các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5  

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!