Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn - Toán lớp 9

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Giải bài 81 trang 99 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

    Bán kính hình tròn Diện tích hình tròn R pi R^2 2R 4 pi R^2 3R 9 pi R^2 kr k^2pi R^2  

Giải bài 82 trang 99 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

Bán kính đường tròn R Độ dài đường tròn C Diện tích hình tròn S Số đo của cung tròn no Diện tích quạt tròn cung no 2,1cm 13,2cm 13,8 cm^2 47,5^o 1,83 cm^2 2,5cm 15,7cm 19,6 cm^2 229,3^o 12,5 cm^2 3,5cm 22cm 37,8 cm^2 99,2^o 10,6 cm^2

Giải bài 83 trang 99 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

    a Vẽ nửa đường tròn đường kính HI = 10 cm , tâm P.     Trên đoạn thẳng HI lấy hai điểm O và B sao cho HO = HI = 2 cm      Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI nằm cùng phía với nửa đường tròn tâm P.    Vẽ nửa đường tròn đường kính OB nằm khác phía đối với nửa đường tròn tâm P.    V

Giải bài 84 trang 99 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

   a Vẽ tam giác đều ABC cạnh 1cm.    Vẽ cung CD có tâm A, bán kính 1 cm D thuộc tia đối của tia AB    Vẽ cung DE có tâm B, bán kính 2cm E thuộc tia đối của tia BC     Vẽ cung EF có tâm C, bán kính 3 cm F thuộc tia đối của tia CA     b Diện tích miền gạch sọc là tổng diện tích của ba hình quạt.  

Giải bài 85 trang 100 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

  Tam giác OAB có OA = OB và widehat{O}= 60^0  nên tam giác đều cạnh 5,1 cm.   Diện tích tam giác OAB là: S1 = dfrac{5,1^2.sqrt{3}}{4}   Diện tích hình quạt OAB là: S2 = dfrac{pi .5,1^2.60}{360}=dfrac{pi .5,1^2 }{6}   Diện tích hình viên phân là:      S= S2 S1 = 5,1^2 dfrac{pi}{6}

Giải bài 86 trang 100 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

        a Diện tích hình vành khăn là:     S = pi R^21 pi R^22 = pi R^21R^22     b Khi R1 = 10,5; R2 = 7,8      S approx 3,14 [10,5^2 7,8^2 ] approx 155,1 cm^2

Giải bài 87 trang 100 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

    Gọi O là tâm đường tròn đường kính BC, đường tròn này cắt AB và AC lần lượt tại D và E.   Tam giác OBD có OB= OD và widehat{B}= 60^0  nên là tam giác đều Rightarrow widehat{BOD}= 60^0   Do đó sđ stackrelfrown{BD}= 60^0   Diện tích hình quạt OBmDO là: S1 = dfrac{pi.dfrac{a}{2}.60

Trả lời câu hỏi Bài 10 trang 97 Toán 9 Tập 2

Hình tròn bán kính R ứng với cung 360o có diện tích là pi {R^2} Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 1o có diện tích là {{pi {R^2}} over {360}} Hình quạt tròn bán kính R, cung no có diện tích S = {{pi {R^2}n} over {360}}  

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn - Toán lớp 9 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!