Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông - Toán lớp 9
Giải bài 3 trang 69 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN: Áp dụng định lí Pytago tính độ dài cạnh huyền. Áp dụng hệ thức h.a=b.c tính được x. GIẢI: Áp dụng định lí Pytago ta được: sqrt{5^2+7^2}=sqrt{74} Áp dụng hệ thức h.a=b.c ta được: x.sqrt{74}=5.7 Rightarrow x= frac{35}{sqrt{74}}
Giải bài 35 trang 94 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
GIẢI: Ta có: frac{19}{28}=frac{AB}{AC}= tg C Rightarrow widehat{C} approx 34^0 widehat{B}=90^034^0=56^0
Giải bài 4 trang 69 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN: Áp dụng hệ thức h^2=b'.c' tính được x. Áp dụng hệ thức b^2=a.b' tính được y. GIẢI: Áp dụng hệ thức h^2=b'.c' ta được: 2^2=1.x Rightarrow x=4 Áp dụng hệ thức b^2=a.b' ta được: y^2=5.4 Rightarrow x= sqrt{20}
Giải bài 5 trang 69 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN: Áp dụng định lý Pytago để tính được độ dài BC. Áp dụng hệ thức c^2=a.c' để tính được độ dài HB. Áp dụng hệ thức b^2=a.b' để tính được độ dài HC. Áp dụng hệ thức h^2=b'.c' để tính được độ dài AH. GIẢI: Áp dụng định lí Pytago ta có: BC= sqrt{AB^2+AC^2}= sqrt{3
Giải bài 6 trang 69 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
Giải: Áp dụng hệ thức c^2=a.c' ta được: AB^2=3.1 Rightarrow AB= sqrt{3} Áp dụng hệ thức b^2=a.b' ta được: AC^2=3.2 Rightarrow AC= sqrt{6}
Giải bài 7 trang 69 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
GIẢI: CÁCH 1: HÌNH 8 OA=OB=OC= frac{BC}{2} Rightarrow Delta ABC vuông tại A. Áp dụng hệ thức h^2=b'.c', ta được: x^2=a.b CÁCH 2 HÌNH 9 OA=OB=OC= frac{BC}{2} Rightarrow Delta ABC vuông tại A. Áp dụng hệ thức c^2=a.c', ta được: x^2=a.b
Giải bài 8 trang 70 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN: Áp dụng hệ thức h^2=b'.c' tính được x. Áp dụng hệ thức c^2=a.c' hoặc b^2=a.c' tính được y. GIẢI: a Áp dụng hệ thức h^2=b'.c' ta được : x^2 =4.9 Rightarrow x=6 b Áp dụng hệ thức h^2=b'.c' ta được : 2^2 =x.x Rightarrow x=2 Áp dụng hệ thức c^2=a.c' t
Giải bài 9 trang 70 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN: a Chứng minh Delta ADI = Delta CDLg.c.g Rightarrow DI=DL Rightarrow Delta DIL cân . b Áp dụng hệ thức frac{1}{h^2}=frac{1}{b^2}+frac{1}{c^2} cho tam giác vuông DLK ta được : frac{1}{DC^2}=frac{1}{DL^2}+frac{1}{DK^2} Rightarrow frac{1}{DC^2}=frac{1}{DI^2}+fra
Lý thuyết về hệ thức lượng trong tam giác vuông đầy đủ nhất
Cùng với Cunghocvui đi vào tìm hiểu các kiến thức về tam giác vuông lớp 9 như một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, luyện tập bài tập một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ngay nhé! [tam giác vuông] I LÝ THUYẾT Cho Delta ABC, widehat{A} = 90^0, AH perp
Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 66 SGK Toán 9 Tập 1
Xét Delta ABH và Delta CAH có: widehat {AHB} = widehat {AHC} = {90^o} widehat {BAH} = widehat {ACH} cùng phụ widehat {CAH} Rightarrow Delta ABH sim Delta CAH,,left {g.g} right Rightarrow {{AH} over {CH}} = {{BH} over {AH}} Rightarrow A{H^2} = BH,,hay,,{h^2} =
Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 67 SGK Toán 9 Tập 1
Xét tam giác ABC vuông tại A có {S{ABC}} = {1 over 2}AB.AC Xét tam giác ABC có AH là đường cao eqalign{& Rightarrow {S{ABC}} = {1 over 2}AH.BC cr & Rightarrow {1 over 2}AB.AC = {1 over 2}AH.BC Rightarrow AB.AC = AH.BC,,hay,,bc = ah cr}
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »