Bài 7. Đồ thị hàm số y = ax (a # 0) - Toán lớp 7
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Hàm số cho bởi công thức y = ax. a ne 0. Điểm A3 ;2 thuộc đồ thị Rightarrow 2 = a. 3 Rightarrow a = {2 over 3} Vậy y = {2 over 3}x BÀI 2: Thế tọa độ của A: x = {1 over 2};y = 7 vào công thức y =14x , ta có : 7 = 14.{1 over 2} luôn đúng. Các công thức khác không th
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Hàm số cho bởi công thức y = ax. a ne 0. Điểm A3 ;2 thuộc đồ thị Rightarrow 2 = a. 3 Rightarrow a = {2 over 3} Vậy y = {2 over 3}x BÀI 2: Thế tọa độ của A: x = {1 over 2};y = 7 vào công thức y =14x , ta có : 7 = 14.{1 over 2} luôn đúng. Các công thức khác không th
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 7 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Xem hình vẽ. Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số cho bơi công thức y = ax. Thế tọa độ của A: x = 1; y = 2 vào công thức trên, ta được: 4 = 2.2 luôn đúng Vậy B thuộc đồ thị của hàm số y = 2x Hay O, A, B cùng nằm trên một đường thẳng. BÀI 2: Đồ thị là đường thẳng thuộc góc phần tư thứ
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 7 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Xem hình vẽ. Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số cho bơi công thức y = ax. Thế tọa độ của A: x = 1; y = 2 vào công thức trên, ta được: 4 = 2.2 luôn đúng Vậy B thuộc đồ thị của hàm số y = 2x Hay O, A, B cùng nằm trên một đường thẳng. BÀI 2: Đồ thị là đường thẳng thuộc góc phần tư thứ
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 7 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Thế tọa độ của A: x = 2; y = 1 vào công thức y = ax, ta được: 1 = a.2 Rightarrow a = {1 over 2}. Vậy y = {1 over 2}x . Đồ thị là đường thẳng OA xem hình vẽ. Vì 5 = {1 over 2}.10 nên B10;5 thuộc đường thẳng y = {1 over 2}x. BÀI 2: Đường thẳng OM là đồ thị của
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 7 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Thế tọa độ của A: x = 2; y = 1 vào công thức y = ax, ta được: 1 = a.2 Rightarrow a = {1 over 2}. Vậy y = {1 over 2}x . Đồ thị là đường thẳng OA xem hình vẽ. Vì 5 = {1 over 2}.10 nên B10;5 thuộc đường thẳng y = {1 over 2}x. BÀI 2: Đường thẳng OM là đồ thị của
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 7 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Xem hình vẽ. Đường thăng OA là đồ thị của hàm số y = ax. Thế tọa độ của A: Vào công thức trên, ta được: Vậy y = 3x. Thế tọa độ của B : vào công thức y = 3x, ta được : 6 = 3.2 đúng. Vậy B thuộc đồ thị . Tương tự C cũng thuộc đồ thị O, A, B, C thẳng hàng. BÀI 2: Xem hình vẽ đồ thị l
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 7 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Xem hình vẽ. Đường thăng OA là đồ thị của hàm số y = ax. Thế tọa độ của A: Vào công thức trên, ta được: Vậy y = 3x. Thế tọa độ của B : vào công thức y = 3x, ta được : 6 = 3.2 đúng. Vậy B thuộc đồ thị . Tương tự C cũng thuộc đồ thị O, A, B, C thẳng hàng. BÀI 2: Xem hình vẽ đồ thị l
Giải bài 39 trang 71 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
a Đồ thị hàm số y = x là đường thẳng đi qua hai điểm O 0;0 và A 1;1 b Đồ thị hàm số y = 3x là đường thẳng đi qua hai điểm O 0;0 và B 1;3 c Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua hai điểm O 0;0 và C 1;2 d Đồ thị hàm số y = x là đường thẳng đi qua hai điểm O 0;0 và D 1;1
Giải bài 40 trang 71 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
a Trong công thức y = ax , nếu a >0 thì các giá trị của x và y luôn cùng dấu. Vì thế , trong trường hợp này, đồ thị của hàm số y = ax nằm ở góc phần tư thứ I và thứ III các điểm thuộc các góc này có hoành độ và tung độ cùng dấu . b Nếu a < 0 , các giá trị của x và y luôn trái dấu nên đồ thị của hàm
Giải bài 41 trang 72 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Với A dfrac{1}{3};1 Thay x = dfrac{1}{3} vào y = 3x ta được : y = 3.dfrac{1}{3} = 1 bằng tung độ của A Vậy A thuộc đồ thị hàm số y = 3x Với B dfrac{1}{3};1 Thay x = dfrac{1}{3} vào y = 3x ta được : y = 3.dfrac{1}{3} = 1 khác tung độ của B Vậy B không thuộc đồ thị hàm số y = 3x Với
Giải bài 42 trang 72 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
a Điểm A có tọa độ là 2;1 Thay x = 2 và y = 1 vào công thức y = ax ta được : 1 = a.2 Rightarrow a = dfrac{1}{2} Hàm số phải tìm là y = dfrac{1}{2}x b Từ điểm dfrac{1}{2} trên trục hoành , ta kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt đường thẳng OA tại B. Đó là điểm trên đồ thị có hoành
Giải bài 43 trang 72 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
a Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ, của người đi xe đạp là 2 giờ b Quãng đường đi được của người đi bộ là 20km, của người đi xe đạp là 30km c Vận tốc của người đi bộ là 20 : 4 = 5 km/h Vận tốc của người đi xe đạp là 30 : 2 = 15 km/h
Giải bài 44 trang 73 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Khi x = 2 thì y = 0,5.2 = 1 Vậy điểm A 2;1 thuộc đồ thị của hàm số y = fx = 0,5x. Đồ thị của hàm số này là đường thẳng OA trong hình vẽ trên. Trên đồ thị ta thấy : a f2 = 1 ; f2 = 1 ; f4 = 2 ; f0 = 0 b y = 1 Rightarrow 0,5x = 1 Rightarrow x = 2 y = 0 Rightarrow 0,5x = 0 Rightarrow
Giải bài 45 trang 73 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Công thức biểu diễn diện tích của hình chữ nhật đã cho là y = 3x Với mỗi giá trị của x x > 0 ta đều xác định được chỉ một giá trị của y y > 0 nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x. Khi x = 1 thì y = 3.1 = 3 nên điểm A1;3 thuộc đồ thị của hàm số y = 3x Đồ thị hàm số y = 3x là đường thẳng OA với
Giải bài 46 trang 73 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Xem đồ thị ta thấy : 2 in approx 5,08cm Vậy 3 in approx 7,62cm ; 4 in approx 10,16cm
Giải bài 47 trang 74 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Trên hình 29, đồ thị của hàm số y = ax là đường thẳng đi qua điểm A 3;1; Do đó khi x = 3 thì y = a.3 = 1 Suy ra a = dfrac{1}{3} Hàm số đó là y = dfrac{1}{3}x
Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 69 Toán 7 Tập 1
a 2 ; 3 ; 1 ; 2 ; 0 ; 1 ; 0,5 ; 1 ; 1,5 ; 2 b
Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 69 Toán 7 Tập 1
a 2 ; 3 ; 1 ; 2 ; 0 ; 1 ; 0,5 ; 1 ; 1,5 ; 2 b
Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 70 Toán 7 Tập 1
a Ta có :2 ; 4 ; 1 ; 2 ; 0 ; 0 ; 1 ; 2 ; 2 ; 4 b
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!