Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Toán lớp 8
Bài 14 trang 43 SGK Toán 8 tập 1
Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu thức: Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. Nhân tử và mẫu của mỗi phânthức với nhân tử phụ tương ứng.
Bài 15 trang 43 SGK Toán 8 tập 1
Tìm mẫu thức chung. Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu thức.
Bài 16 trang 43 SGK Toán 8 tập 1
Tìm mẫu thức chung, áp dụng qui tắc đổi dấu. Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu thức.
Bài 17 trang 43 SGK Toán 8 tập 1
Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu thức.
Bài 18 trang 43 SGK Toán 8 tập 1
Áp dụng qui tắc quy đồng mẫu thức: Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. Nhân tử và mẫu của mỗi phânthức với nhân tử phụ tương ứng.
Bài 19 trang 43 SGK Toán 8 tập 1
Áp dụng qui tắc quy đồng mẫu thức: Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. Nhân tử và mẫu của mỗi phânthức với nhân tử phụ tương ứng.
Bài 20 trang 43 SGK Toán 8 tập 1
Để chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức {x^3} + 5{x^2} 4x 20 làm mẫu thức chung ta chỉ cần chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 8
chi tiết BÀI 1. Ta có: 4x 4 = 4left {x 1} right; {x^2} 1 = left {x 1} rightleft {x + 1} right; 3{x^2} + 3x = 3xleft {x + 1} right MTC: 12xleft {x 1} rightleft {x + 1} right BÀI 2. a MTC = 9{x^2} 1 = left {3x 1} rightleft {3x + 1} right Ta có: {
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 8
chi tiết BÀI 1. Ta có: {y^2} yz = yleft {y z} right; ;{y^2} + yz = yleft {y + z} right; {y^2} {z^2} = left {y z} rightleft {y + z} right MTC = yleft {y z} rightleft {y + z} right BÀI 2. a Ta có: MTC = {x^3} 1 = left {x 1} rightleft {{x^2} + x + 1} right
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 8
chi tiết BÀI 1. Ta có: {{5x 6} over {4 {x^2}}} = {{ left {5x 6} right} over { left {4 {x^2}} right}} = {{left {6 5x} right} over {{x^2} 4}} MTC = {x^2} 4 = left {x 2} rightleft {x + 2} right BÀI 2. a Ta có: MTC = {a^3} 27 ;= left {a 3} rightleft {{a^2}
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 8
chi tiết a {b^2} 2bc + {c^2} = {left {c b} right^2} 4ac + 4ab = 4aleft {b + c} right MTC = 4a{left {c b} right^2}left {b + c} right Vậy: {{4b} over {{b^2} 2bc + {c^2}}} = {{16ableft {b + c} right} over {4a{{left {c b} right}^2}left {b + c} right}};
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 8
chi tiết BÀI 1. Ta có: {x^2} x = xleft {x 1} right; {x^2} 1 = left {x 1} rightleft {x + 1} right; {x^2} + 2x + 1 = {left {x + 1} right^2} MTC = xleft {x 1} right{left {x + 1} right^2} Vậy: {1 over {{x^2} x}} = {{{{left {x + 1} right}^2}} over {xleft {x 1}
Giải bài 14 trang 43 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Số mũ cao nhất của x là 5; số mũ cao nhất của y là 4. MTC cần tìm là 12x^5y^4 Nhân tử phụ của mẫu thức x^5y^3 là 12x^5y^4 : x^5y^3 = 12y, do đó : dfrac{5}{x^5y^3}=dfrac{5.12y}{x^5y^3.12y}=dfrac{60y}{12x^5y^4} Nhân tử phụ của mẫu thức 12x^3y^4 là 12x^5y^4 : 12x^3y^4 =
Giải bài 15 trang 43 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a dfrac{5}{2x+6}=dfrac{5}{2x+3} dfrac{3}{x^29}=dfrac{3}{x3x+3} MTC : 2x 3x + 3 Nhân tử phụ của mẫu thức 2x + 3 là x 3 Ta có : dfrac{5}{2x+3}=dfrac{5x3}{2x3x+3} Nhân tử phụ của mẫu thức x 3x + 3 là 2. Ta có : dfrac{3}{x3x+3}=dfrac{6}{2x+3x3} b dfrac{2x}{x^28x+16}=dfrac{2
Giải bài 16 trang 43 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Ta có : dfrac{4x^23x+5}{x^31}=dfrac{4x^23x+5}{x1x^2+x+1} MTC : x 1x^2 + x + 1 Ta có : dfrac{4x^23x+5}{x^31}=dfrac{4x^23x+5}{x1x^2+x+1} dfrac{12x}{x^2+x+1}=dfrac{12xx1}{x^2+x+1x1}=dfrac{2x^2+3x1}{x1x^2+x+1} 2 = dfrac{2x^31}{x1x^2+x+1} b 2x 4 = 2x 2 6 3x = 3x2 MTC : 6x 2
Giải bài 17 trang 43 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
Nếu không rút gọn hai phân thức đã cho thì bạn Tuấn làm đúng, vì : x^3 6x^2=x^2x6 x^236=x6x+6 Nên MTC = x^2x6x+6 Nếu rút gọn hai phân thức đã cho thì bạn Lan làm đúng vì : dfrac{5x^2}{x^36x^2}=dfrac{5x^2}{x^2x6}=dfrac{5}{x6} dfrac{3x^2+18x}{x^236}=dfrac{3xx+6}{x6x+6}=df
Giải bài 18 trang 43 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Ta có : 2x + 4 = 2x + 2 x^2 4 = x 2x + 2 MTC = 2x + 2x 2 Do đó : dfrac{3x}{2x+4}=dfrac{3xx2}{2x+2x2}=dfrac{3x^26x}{2x^24} dfrac{x+3}{x^24}=dfrac{2x+3}{2x+2x2}=dfrac{2x+6}{2x+2 x2} b Ta có : x^2 + 4x + 4 = x + 2^2 3x + 6 = 3x + 2 MTC = 3x
Giải bài 19 trang 43 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Ta có : 2x x^2 = x2 x = xx 2 MTC = xx + 2x 2 Do đó : dfrac{1}{x+2}=dfrac{xx2}{xx2x+2} dfrac{8}{2xx^2}=dfrac{8}{xx2}=dfrac{8}{xx2}=dfrac{8x+2}{xx2x+2} b MTC = x^2 1; Ta có : x^2 + 1 = dfrac{x^2+1}{1}=dfrac{x^2+1x^21}{x^21}=dfrac{x^41}{x^21} c Ta có : x^3
Giải bài 20 trang 44 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
Thực hiện phép chia đa thức x^3 + 5x^2 – 4x – 20 cho các mẫu thức x^2+3x10 và x^2+7x+10 ta được : x^3 + 5x^2 – 4x – 20 = x^2+3x10x+2 x^3 + 5x^2 – 4x – 20 = x^2+7x+10x2 Ta có : dfrac{1}{x^2+3x10}=dfrac{x+2}{x^2+3x10x+2}=dfrac{x+2}{x^3+5x^24x20} df
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 41 Toán 8 Tập 1
chi tiết Có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3 z hoặc 24x3y4z Chọn mẫu thức chung là 12x2y3z đơn giản hơn
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Phân thức đại số
- Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
- Bài 3. Rút gọn phân thức
- Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
- Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
- Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
- Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
- Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
- Ôn tập chương II: Phân thức đại số