Ôn tập chương II: Phân thức đại số - Toán lớp 8
Bài 57 trang 61 SGK Toán 8 tập 1
Cách 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức frac {A}{B} và frac {C}{D} gọi là bằng nhau nếu AD=BC . Cách 2: Rút gọn phân thức đại số.
Bài 58 trang 62 SGK Toán 8 tập 1
Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức đại số.
Bài 59 trang 62 SGK Toán 8 tập 1
Thay các đa thức P, ; Q vào biểu thức đã cho rồi áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút bọn biểu thức.
Bài 60 trang 62 SGK Toán 8 tập 1
Phân thức đại số của biến x là frac{Ax}{Bx} được xác định khi Bx ne 0. Để chứng minh biểu thức không phục thuộc vào biến x ta phải chứng tỏ rằng có thể biến đổi biểu thức này thành một hằng số.
Bài 61 trang 62 SGK Toán 8 tập 1
Phân thức đại số của biến x là frac{Ax}{Bx} được xác định khi Bx ne 0. Để tính giá trị của biểu thức được đơn giản hơn ta rút gọn biểu thức trước sau đó thay giá trị của x và biểu thức sau khi thu gọn.
Bài 62 trang 62 SGK Toán 8 tập 1
Phân thức đại số của biến x là frac{Ax}{Bx} được xác định khi Bx ne 0. Áp dụng tính chất: phân thức {{Ax} over {Bx}} = 0 khi Ax = 0, điều kiện Bx ne 0.
Bài 63 trang 62 SGK Toán 8 tập 1
Để giá trị của phân thức là số nguyên thì tử thức chia hết cho mẫu thức.
Bài 64 trang 62 SGK Toán 8 tập 1
Thay x = 1,12 vào phân thức sau khi rút gọn rồi tính giá trị của phân thức đó.
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 1 – Chương 2 – Đại số 8
chi tiết BÀI 1. a Điều kiện: x ne 0 và x ne 1. A = {{x + 1} over {6{x^2}left {x 1} right}} {{x 2} over {8xleft {{x^2} 1} right}}. MTC = 24{x^2}left {{x^2} 1} right Vậy A = {{4{{left {x + 1} right}^2} 3xleft {x 2} right} over {24{x^2}left {{x^
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 2 – Chương 2 – Đại số 8
chi tiết BÀI 1. Điều kiện: x ne 0,x ne 1 và x ne 3 . a A = {{{{left {x 3} right}^2} {x^2} + 9} over {xleft {x 3} right}}.{x over {2left {x 1} right}}; = {{ 6xleft {x 3} right} over {2xleft {x 3} rightleft {x 1} right}} = {{ 3} over {x 1}}. b A inmathbb Z khi
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 3 – Chương 2 – Đại số 8
chi tiết BÀI 1. a Ta có: {x^3} {x^2} + x 1 ;= {x^2}left {x 1} right + left {x 1} right ;= left {x 1} rightleft {{x^2} + 1} right ne 0 Khi: x 1 ne 0 hay x ne 1 vì {x^2} + 1 > 0,với mọi x. b Theo trên, ta có: A = {{3left {{x^2} + 1} right} over {left {{x^2} + 1} ri
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 4 – Chương 2 – Đại số 8
chi tiết BÀI 1. Điều kiện: y ne pm {1 over 3}. A = {{2x + 6xy + 2x 6xy} over {left {1 3y} rightleft {1 + 3y} right}}.{{{{left {1 3y} right}^2}} over {2xleft {2x + 7} right}} ;= {{2left {1 3y} right} over {left {1 + 3y} rightleft {2x + 7} right}} BÀI 2. a Điều kiện: 3
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 5 – Chương 2 – Đại số 8
chi tiết BÀI 1. a Điều kiện: x ne 0 và x ne pm 1. A = {{1 x + 2x} over {1 {x^2}}}:{{1 x} over x} = {{1 + x} over {1 {x^2}}}.{x over {1 x}}; = {x over {{{left {1 x} right}^2}}}. b Điều kiện: y ne 0 và x ne pm y . B = {{{x^2} + xy {x^2} {y^2}} over {x + y}}.{{2y +
Giải bài 57 trang 61 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a dfrac{3}{2x3}=dfrac{3x+2}{2x3x+2}=dfrac{3x+6}{2x^2+4x3x6}=dfrac{3x+6}{2x^2+x6} Vậy : dfrac{3}{2x3} =dfrac{3x+6}{2x^2+x6} ĐK : x neq 2 ; x neq dfrac{3}{2} b dfrac{2}{x+4} =dfrac{2x^2+3x}{x+4x^2+3x}=dfrac{2x^2+6x}{x^3+3x^2+4x^2+12x} =dfrac{2x
Giải bài 58 trang 62 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a dfrac{2x+1}{2x1}dfrac{2x1}{2x+1}:dfrac{4x}{10x5}=dfrac{2x+1^22x1^2}{2x12x+1}.dfrac{10x5}{4x} =dfrac{2x+12x+12x+1+2x1}{2x12x+1} .dfrac{52x1}{4x} =dfrac{2.4x.52x1}{2x12x+1.4x}=dfrac{10}{2x+1} b dfrac{1}{x^2+x}dfrac{2x}{x+1}:dfrac{1}{x}+x2 =dfrac{1}{xx+1}dfrac{2x}{x+1}:dfr
Giải bài 59 trang 62 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a dfrac{xP}{x+P}dfrac{yP}{yP} =dfrac{dfrac{x^2y}{xy}}{x+dfrac{xy}{xy}}dfrac{dfrac{y^2x}{xy}}{ydfrac{xy}{xy}}= dfrac{dfrac{x^2y}{xy}}{dfrac{x^2}{xy}}dfrac{dfrac{y^2x}{xy}}{dfrac{y^2}{xy}} = dfrac{x^2y}{xy}.dfrac{xy}{x^2}dfrac{y^2x}{xy}.dfrac{xy}{y^2}=y+x b dfrac{P^2Q^2}
Giải bài 60 trang 62 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Ta có : 2x 2 = 2x1 2x + 2 = 2x+1 x^2 1 = x1x+1 MTC = 2x1x+1 Giá trị của biểu thức được xác định khi : 2x 1x + 1 neq 0 hay x neq pm 1 b dfrac{x+1}{2x2}+dfrac{3}{x^21}dfrac{x+3}{2x+2}.dfrac{4x^24}{5} = dfrac{x+1}{2x1}+dfrac{3}{x1x+1}dfrac{x+3
Giải bài 61 trang 62 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
Ta có : x^2 10x = xx 10 x^2 + 10x = xx + 10 MTC = xx 10x + 10 Điều kiện của x để giá trị biểu thức được xác định là : x neq 0 ; x neq pm 10 Ta có : dfrac{5x+2}{x^210x}+dfrac{5x2}{x^2+10x}.dfrac{x^2100}{x^2+4} = dfrac{5x+2}{xx10}+dfrac{5x2}{xx+10}.dfrac
Giải bài 62 trang 62 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
Ta có : x^2 5x = xx 5 Điều kiện để giá trị của phân thức xác định là : x neq 0 ; x neq 5 Khi đó : dfrac{x^210x+25}{x^25x}=dfrac{x5^2}{xx5}=dfrac{x5}{x} Vì x = 5 nên không thỏa mãn với điều kiện đề bài. Vậy. không tìm được x để giá trị của phân thức đã cho bằng 0.
Giải bài 63 trang 62 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Thực hiện phép chia tử thức cho mẫu thức, ta được : dfrac{3x^24x17}{x+2}=3x 10+dfrac{3}{x+2} Để phân thức có giá trị nguyên thì x + 2 phải là ước của 3. Ước của 3 = {pm1;pm3} Từ đó ta có : x in {1;3;1;5} b Thực hiện phép chia tử thức cho mẫu thức ta được : dfrac{x^2x+2}{x3} = x+
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Phân thức đại số
- Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
- Bài 3. Rút gọn phân thức
- Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
- Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
- Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
- Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
- Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức