Giải bài 16 trang 43 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
Đề bài
Qui đồng mẫu thức các phân thức sau(có thể áp dụng qui tắc đổi dấu với các phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn):
Hướng dẫn giải
a) Ta có : \(\dfrac{4x^2-3x+5}{x^3-1}=\dfrac{4x^2-3x+5}{(x-1)(x^2+x+1)}\)
MTC : (x - 1)(x\(^2\) + x + 1)
Ta có : \(\dfrac{4x^2-3x+5}{x^3-1}=\dfrac{4x^2-3x+5}{(x-1)(x^2+x+1)}\)
\(\dfrac{1-2x}{x^2+x+1}=\dfrac{(1-2x)(x-1)}{(x^2+x+1)(x-1)}=\dfrac{-2x^2+3x-1}{(x-1)(x^2+x+1)}\)
-2 = \(\dfrac{-2(x^3-1)}{(x-1)(x^2+x+1)}\)
b) 2x - 4 = 2(x - 2)
6 - 3x = -3(x-2)
MTC : 6(x - 2)(x + 2)
Do đó : \(\dfrac{10}{x+2}=\dfrac{10.6(x-2)}{6(x-2)(x+2)}=\dfrac{60(x-2)}{6(x-2)(x+2)}\)
\(\dfrac{5}{2x-4}=\dfrac{5}{2(x-2)}=\dfrac{5.3(x+2)}{6(x-2)(x+2)}=\dfrac{60(x-2)}{6(x-2)(x+2)}\)
\(\dfrac{1}{6-3x}=\dfrac{1}{-3(x-2)}=\dfrac{-1}{3(x-2)}=\dfrac{-1.2(x+2)}{6(x-2)(x+2)}=\dfrac{-2(x+2)}{6(x-2)(x+2)}\)