Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân - Vật lý lớp 12

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 180 SGK Vật lí 12

1 S; 2 Đ; 3 S; 4 Đ; 5 Đ.

Bài 2 trang 180 SGK Vật lí 12

Hai hạt nhân đồng khối: Có khối lượng xấp xỉ bằng nhau. Có điện tích khác nhau.

Bài 3 trang 180 SGK Vật lí 12

Khối lượng của hạt nhân: {m{hn}} = 12u 6.{me} = 12u {6.5,486.10^{ 4}}u          = 11,99670u

Bài 4 trang 180 SGK Vật lí 12

Đáp án A Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc vào nguyên tử số của nguyên tử đó.

Bài 5 trang 180 SGK Vật lí 12

Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số proton và khác số notron LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án A.  Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số prôtôn.

Bài 6 trang 180 SGK Vật lí 12

Kí hiệu hạt nhân: {}Z^AX A là số nuclon; Z là số proton; A Z là số notron LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án C Số nuclon trong  {13}^{27}textrm{Al} là 27

Bài 7 trang 180 SGK Vật lí 12

Kí hiệu hạt nhân: {}Z^AX A là số nuclon; Z là số proton; A Z là số notron LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án B. Số notron trong hạt nhân  {13}^{27}textrm{Al} là:  A Z = 27 13 = 14 nơtron.

Câu C1 trang 176 SGK Vật lý 12

Nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử to như một căn phòng kích thước 103m3 thì hạt nhân có thể so sánh với hạt bụi, hạt vừng đường kính từ 0,1mm đến 1mm

Câu C2 trang 179 SGK Vật lý 12

eqalign{& 1{{MeV} over {{c^2}}} = {1 over {931,5}}u  cr &  = {1 over {931,5}}1,{66055.10^{ 27}} = 1,{7827.10^{ 10}},,left {kg} right cr}

Giải câu 1 Trang 176 - Sách giáo khoa Vật lí 12

     Nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử to như một căn phòng có kích thước 10times 10times 10 thì hạt nhân của nguyên tử giống như hạt bụi, hạt vừng có đường kính từ 0,1mm đến 1mm.

Giải câu 1 Trang 180 - Sách giáo khoa Vật lí 12

1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn A: sai. 2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số prôtôn: đúng. 3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclôn: sai. 4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn: đúng. 5. Một hạt nhân có khối lượng tỉ 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5MeV: đúng. E=mc^2=931,5dfrac{

Giải câu 2 Trang 179 - Sách giáo khoa Vật lí 12

1dfrac{MeV}{c^2}=dfrac{1}{931,5}u=dfrac{1}{931,5}.1,66055.10^{27}approx 1,7827.10^{30}kg.

Giải câu 2 Trang 180 - Sách giáo khoa Vật lí 12

     Hai hạt nhân: {13}^{36}textrm{S} và {18}^{36}textrm{Ar}.      Hai hạt nhân có cùng số khối A = 36 nên có khối lượng gần bằng nhau nhưng khác số prôtôn Z nên có điện tích khác nhau.      Hạt nhân S có điện tích bằng +13e.      Hạt nhân Ar có điện tích bằng +18e.

Giải câu 3 Trang 180 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Khối lượng tính ra u của hạt nhân {6}^{12}textrm{C} là: 12u6me=12u6.5,486.10^{4}u=11,99670u.

Giải câu 4 Trang 180 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Chọn A. Nguyên tử số. Vì nguyên tử số Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn.

Giải câu 5 Trang 180 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Chọn A. Số prôtôn. Vì hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có cùng số prôtôn và khác số nơtron.

Giải câu 6 Trang 180 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Chọn C. 27. Vì {13}^{27}textrm{Al} nên số nuclôn A = 27.

Giải câu 7 Trang 180 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Vì {13}^{27}textrm{Al} nên A =27, Z = 13. Số nơtron: N = A Z = 27 13 = 14.

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân - Vật lý lớp 12 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!