Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân - Vật lý lớp 12

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 186 SGK Vật lí 12

Các hạt nhân bền vững có năng lượng liên kết riêng lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV/nuclon; đó là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với: 50 < A < 80 LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án C.  Năng lượng liên kết riêng lớn nhất với các hạt nhân trung bình.

Bài 10 trang 187 SGK Vật lí 12

Phản ứng hạt nhân có: mtrước < msau là phản ứng  thu năng lượng  LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án D Phương trình phản ứng:  {2}^{4}textrm{He} +  {7}^{14}textrm{N} →   {8}^{17}textrm{O} +  {1}^{1}textrm{H} Ta có: mHe  + mN – mO + mH = 4,002603 + 14,003074u 16,999133 + 1,007825u = 0

Bài 2 trang 186 SGK Vật lí 12

Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực tương tác mạnh. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án D. 

Bài 3 trang 187 SGK Vật lí 12

Phạm vi tác dụng của lực hạt nhân là 1015 m = 1013cm. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án A

Bài 4 trang 187 SGK Vật lí 12

Các hạt nhân bền vững có năng lượng liên kết riêng lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV/nuclon; đó là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với: 50 < A < 80 LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án C Trong số các hạt nhân heli, cacbon, sắt, urani thì sắt có năng lượng liên kết riêng

Bài 5 trang 187 SGK Vật lí 12

+ Năng lượng liên kết: {{rm{W}}{lk}} = left[ {Z{mp} + left {A Z} right{mn} {m{hn}}} right]{c^2} + Khối lượng nguyên tử: mnt = mhn + Z.me LỜI GIẢI CHI TIẾT + Hạt nhân {10}^{20}textrm{Ne} có 10 proton và 10 notron + Ta có: eqalign{ & {{rm{W}}{lk}} = left[ {10{mp} + left {20

Bài 6 trang 187 SGK Vật lí 12

+ Năng lượng liên kết: {{rm{W}}{lk}} = left[ {Z{mp} + left {A Z} right{mn} {m{hn}}} right]{c^2} + Khối lượng nguyên tử: mnt = mhn + Z.me LỜI GIẢI CHI TIẾT + Năng lượng liên kết của  {26}^{56}textrm{Fe} là : + Năng lượng liên kết riêng của  {26}^{56}textrm{Fe} là:  frac{W{lk}}{

Bài 7 trang 187 SGK Vật lí 12

Phương trình phản ứng: {}{{Z1}}^{{A1}}A + {}{{Z2}}^{{A2}}B to {}{{Z3}}^{{A3}}C + {}{{Z4}}^{{A4}}D Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon bảo toàn số khối A:  left{ matrix{ {Z1} + {Z2} = {Z3} + {Z4} hfill cr {A1} + {A2} = {A3} + {A4} hfill cr} right.

Bài 8 trang 187 SGK Vật lí 12

+ Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân: W = mtrước – msauc2 + Khối lượng nguyên tử: mnt = mhn + Z.me LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có : eqalign{ & {rm{W}} = left {{m{Li}} + {mH} 2{m{He}}} right{c^2} = 22,4MeV cr&= {{22,4} over {931,5}}u{c^2} = 0,024u{c^2} cr & Leftrightarrow {m{Li}} +

Bài 9 trang 187 SGK Vật lí 12

Các định luật bảo toàn trong một phản ứng hạt nhân: Bảo toàn điện tích Bảo toàn số nuclon bảo toàn số A Bảo toàn năng lượng toàn phần Bảo toàn động lượng LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án C.  Trong một phản ứng hạt nhân, không có bảo toàn động năng. 

Câu C1 trang 184 SGK Vật lý 12

So sánh phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học. Phản ứng hóa học: 1Na + 2HCl to 3NaCl + {H2} Có sự biến đổi các phân tử như: HCl đổi thành NaCl. Có sự bảo toàn các nguyên tử: Số các nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau. Có sự bảo toàn các nguyên tử: Số các nguyên tử trước và sau phản ứng bằng

Giải câu 1 Trang 184 - Sách giáo khoa Vật lí 12

     Bảng 36.1 so sánh phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học.      Phản ứng hóa học:      Ví dụ: 2K+2HClrightarrow 2KCl+H2      Có sự biến đổi các phân tử: HCl biến đổi thành KCl.     Có sự bảo toàn các nguyên tử: số các nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.     Có sự bảo toàn khối lượng ngh

Giải câu 1 Trang 186 - Sách giáo khoa Vật lí 12

     Chọn C.      Năng lượng liên kết riêng lớn nhất với các hạt nhân trung bình tức là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa các bảng tuần hoàn có số khối A trong khoảng: 50 < A < 95.

Giải câu 10 Trang 187 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Chọn D. Phản ứng thu năng lượng là phản ứng. {2}^{4}{He}+{7}^{14}{N}+1,1MeV rightarrow {1}^{1}{H}+{8}^{17}{O} Phần năng lượng thu vào bằng 1,1MeV. Các phản ứng còn lại là phản ứng tỏa năng lượng. A. {1}^{1}{H}+{1}^{2}{H}rightarrow {2}^{3}{He}+23,8MeV Phần năng lượng tỏa ra bằng 23,8MeV. B. 

Giải câu 2 Trang 186 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Chọn D. Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực tương tác mạnh.

Giải câu 3 Trang 187 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Chọn A. Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là 10^{13}cm.

Giải câu 4 Trang 187 - Sách giáo khoa Vật lí 12

     Chọn C. Sắt.      Vì năng lượng liên kết lớn nhất với các hạt nhân trung bình. Mà hạt nhân sắt có số khối trung bình 56.

Giải câu 5 Trang 187 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Số nơtron trong nguyên tử {10}^{20}{Ne} bằng: 20 10 = 10. Năng lượng liên kết của  {10}^{20}{Ne} bằng: W{lk}=10mp+10mnm{Ne}c^2 Leftrightarrow 160,64MeV=10.1,00728u+10.1,00866um{Ne}c^2 Leftrightarrow 160,64MeV=20,1594.931,5 dfrac{MeV}{c^2}.c^2m{Ne}.c^2 Leftrightarrow m{Ne}.c^2=18617,84

Giải câu 6 Trang 187 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Năng lượng liên kết của {26}^{56}{Fe}: W{lk}=26mp+30mnm{Fe}c^2 =26.1,00728u+30.1,00866u55,934939uc^2 =0,514141uc^2=0,514141.931,5 dfrac{MeV}{c^2}.c^2 =478,9223415MeV Năng lượng liên kết riên của {26}^{56}{Fe}: dfrac{W{lk}}{A}=dfrac{478,9223415}{56}approx 8,55218MeV/nuclôn

Giải câu 7 Trang 187 - Sách giáo khoa Vật lí 12

a {3}^{6}{Li}+{Z}^{A}{X}overrightarrow{} {4}^{7}{Be}+{0}^{1}{n} Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclôn: 3 + Z = 4 + 0 Rightarrow Z = 1 6 + A = 7 + 1 Rightarrow A = 2 Vậy, {Z}^{A}{X}={1}^{2}{H}={1}^{2}{D} Phản ứng hoàn chỉnh: {3}^{6}{Li}+{1}^{2}{D}overrightarrow{} {4}

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân - Vật lý lớp 12 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!