Bài 38. Phản ứng phân hạch - Vật lý lớp 12

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 38. Phản ứng phân hạch được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 198 SGK Vật lí 12

Phóng xạ α Phân hạch Tự hủy thành hạt nhân mới cùng với các hạt α và có thể thêm ɣ . Tỏa năng lượng Vỡ thành hai mảnh, kèm theo sự phát ra một và nơtron. Tỏa năng lượng Phóng xạ α Phân hạch Tự hủy thành hạt nhân mới cùng với các hạt α và có thể thêm ɣ . Tỏa năng lượng Vỡ thành hai mảnh, kèm t

Bài 2 trang 198 SGK Vật lí 12

Vì đối với phản ứng phân hạch thì {{{W{lk}}} over A} sau các hạt có số A vào cỡ 100 sẽ lớn hơn {{{W{lk}}} over A} trước các hạt có số A lớn hơn 200.

Bài 3 trang 198 SGK Vật lí 12

Sử dụng Bảng 38.1 trang 196 SGK Vật Lí 12 LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án B.  Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là động năng các mảnh.

Bài 4 trang 198 SGK Vật lí 12

Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon bảo toàn số khối A LỜI GIẢI CHI TIẾT + Phản ứng:  {0}^{1}textrm{n} +  {92}^{235}textrm{U} →  {39}^{94}textrm{Y} +  {?}^{140}textrm{I} + x left {0}^{1}textrm{n} right Áp dụng định luật bảo toàn điện

Bài 5 trang 198 SGK Vật lí 12

Năng lượng toả ra của phản ứng: W = mtrước – msauc2 LỜI GIẢI CHI TIẾT + Phương trình phản ứng hạt nhân: {0}^{1}textrm{n} +  {92}^{235}textrm{U} →  {53}^{95}textrm{I} +  {39}^{94}textrm{Y} + 3 left {0}^{1}textrm{n} right  + ɣ + Năng lượng toả ra khi phân hạch một hạt

Bài 6 trang 198 SGK Vật lí 12

Công thức liên hệ giữa số hạt và khối lượng: N = {m over A}{NA} LỜI GIẢI CHI TIẾT + Số hạt nhân  {92}^{235}textrm{U} trong 1kg  {92}^{235}textrm{U} là: {N{235}} = {m over A}{NA} = {{{{10}^3}} over {235}}{.6,02.10^{23}} = {2,5617.10^{24}} + Mỗi phân hạch toả ra năng lượng 200

Câu C1 trang 195 SGK Vật lý 12

Quá trình phóng xạ α không phải là sự phân hạch vì hai mảnh vỡ có khối lượng khác nhau nhiều.

Câu C2 trang 195 SGK Vật lý 12

Ta dùng nơtron bắn vào hạt nhân X để hạt nhân X chuyển sang một trạng thái kích thích X. Ta không dung proton thay cho nơtron vì proton mang điện tích dương sẽ chịu tác dụng của lực đẩy do các hạt nhân tác dụng.

Giải câu 1 Trang 195 - Sách giáo khoa Vật lí 12

     Quá trình phóng xạ alpha không phải là sự phân hạch vì hai mảnh vỡ có khối lượng khác nhau nhiều.

Giải câu 1 Trang 198 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Quá trình phóng xạ alpha Quá trình phân hạch Là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững. Quá trình phân hạch tự phát xảy ra với xác suất rất nhỏ, phần lớn là các phản ứng phân hạch kích thích. Tạo ra các hạt có khối lượng khác nhau nhiều. Tạo ra các hạt có cùng một cỡ khối lượn

Giải câu 2 Trang 195 - Sách giáo khoa Vật lí 12

     Khi dùng nơtron bắn vào hạt nhân X thì hạt nhân X chuyển sang trạng thái kích thích dưới dạng hạt nhân X'. Nếu dùng prôtôn thay cho nơtron thì prôtôn sẽ chịu tác dụng của lực đẩy của các hạt nhân do prôtôn và hạt nhân đều mang điện tích dương.

Giải câu 2 Trang 198 - Sách giáo khoa Vật lí 12

     Giả sử xét phản ứng phân hạch:      {0}^{1}{n}+{92}^{235}{U}rightarrow {5}^{139}{I}+{38}^{95}{Sr}+2{0}^{1}{n}      Ta thấy, các hạt sinh ra có số khối xấp xỉ trong khoảng từ 50 đến 100 thì năng lượng liên kết riêng dfrac{W{lk}}{A}sẽ lớn hơn năng lượng liên kết riêng của các hạt trước phản

Giải câu 3 Trang 198 - Sách giáo khoa Vật lí 12

     Chọn B. Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là động năng của các mảnh.      Có thể lấy ví dụ:      Mỗi phân hạch {92}^{235}{U} giải phóng năng lượng 200MeV và lượng năng lượng này được phân bổ như sau:       Động năng của các mảnh: 168MeV.       Năng lượng của tia gamma: 11MeV.

Giải câu 4 Trang 198 - Sách giáo khoa Vật lí 12

a {0}^{1}{n}+{92}^{235}{U}rightarrow {39}^{94}{Y}+{Z}^{140}{I}+X {0}^{1}{}n Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclôn: 0 + 92 = 39 + Z Rightarrow Z = 53 1 + 235 = 94 + 140 + X Rightarrow X = 2 Phản ứng hoàn chỉnh: {0}^{1}{n}+{92}^{235}{U}rightarrow {39}^{94}{Y}+{53}^{140}

Giải câu 5 Trang 198 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Phản ứng phân hạch: {0}^{1}{n}+{92}^{235}{U}rightarrow {39}^{94}{Y}+{53}^{139}{I}+3{0}^{1}{n}+gamma Tổng khối lượng của các hạt nhân trước tương tác là: M0=mn+mU Tổng khối lượng của các hạt nhân sau tương tác là: M=m1+mY+3mn Năng lượng tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân {92}^{235}{U} là: W

Giải câu 6 Trang 198 - Sách giáo khoa Vật lí 12

Số hạt nhân {92}^{235}{U} có trong 1kg {92}^{235}{U} là: dfrac{1kg}{234,99332u.1,66055.10^{27}kg/u}=dfrac{10^{27}}{234,99332u.1,66055}=2,5617.10^{24} Năng lượng tỏa ra bởi phân hạch 1kg {92}^{235}{U} bằng: 175,92309.2,5617.10^{24}MeV=450,628.10^{24}MeV=450,628.10^{24}.1,6.10^{13}J=7,21.10

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 38. Phản ứng phân hạch - Vật lý lớp 12 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!