Bài 34. Crom và hợp chất của Crom - Hóa lớp 12
Bài 1 trang 155 - sách giáo khoa Hóa 12
Phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển hóa: 1 4Cr + 3O2 xrightarrow[]{t^o} 2Cr2O3 2 Cr2O3 + 3H2SO4 rightarrow Cr2SO43+3H2O 3 Cr2SO43 + 6NaOH rightarrow 2CrOH3 + 3Na2SO4 4 2CrOH3 xrightarrow[]{t^o} Cr2O3 + 3H2O
Bài 1 trang 155 SGK Hóa học 12
1 4Cr + 3O2 xrightarrow{{{t^0}}} 2Cr2O3 2 Cr2O3 + H2SO4 → Cr2SO43 + H2O 3 Cr2SO43 + 6NaOH → 2CrOH3 + 3Na2SO4 4 2CrOH3 xrightarrow{{{t^0}}} Cr2O3 + 3H2O
Bài 2 trang 155 - sách giáo khoa Hóa 12
Cấu hình electron nguyên tử:1s^12s^22p^63s^23p^63d^54d^1 Viết gọn là [Ar]3d^54s^1 suy ra dạng ion Cr^{3+} là [Ar]3d^4 Vì vậy, chúng ta chọn B
Bài 2 trang 155 SGK Hóa học 12
Viết cấu hình electron của Cr Trừ đi 3 electron lớp ngoài cùng của Cr => cấu hình của Cr3+ LỜI GIẢI CHI TIẾT Cấu hình e của Cr Z = 24: [Ar] 3d54s1 => Cấu hình electron của Cr3+ là: [Ar] 3d3 ĐÁP ÁN C
Bài 3 trang 155 - sách giáo khoa Hóa 12
Các số oxi hóa đặc trưng của crom là +2 CrO; +3 Cr2O3; +6 CrO3. Vì vậy, chúng ta chọn B
Bài 3 trang 155 SGK Hóa học 12
ĐÁP ÁN B
Bài 3 trang 159 - sách giáo khoa Hóa 12
Phương trình phản ứng: 3Cu+8HNO3rightarrow 3CuNO32 +2NO+4H2O Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố: n{Cu}=n{CuNO32}=dfrac{7,68}{64}=0,12mol Rightarrow m{CuNO32}=0,12times 188=22,56g Vì vậy, chúng ta chọn C
Bài 4 trang 155 - sách giáo khoa Hóa 8
Công thức của một số muối trong đó có nguyên tố crom: a. đóng vai trò catiom: Cr2SO43; CrSO4; CrCl3; CrCl2 b. có trong thành phần của anion: K2Cr2O7; NaCrO2;Na2CrO4
Bài 4 trang 155 SGK Hóa học 12
a Crom đóng vai trò cation : CrCl2, Cr2SO43. b Crom có trong thành phần của anion : K2CrO4, K2Cr2O7.
Bài 4 trang 159- sách giáo khoa Hóa 12
a.Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra: 2Cu+O2rightarrow 2CuO 1 3Cu+8HNO3 rightarrow 3CuNO32 + 2NO + 4H2O 2 CuO+2HNO3rightarrow CuNO32 + H2O 3 b. n{Cu}=dfrac {12,8}{64}=0,2mol n{NO}=dfrac {0,448}{22,4}=0,
Bài 5 trang 155 - sách giáo khoa Hóa 12
Ta có: n{O2}=dfrac {48}{32}=1,5mol Na2Cr2O7 xrightarrow[]{t^o} Na2O +Cr2O3 + dfrac {3}{2}O2 1mol 1mol 1,5mol Rightarrow Na2Cr2O7 chưa bị nhiệt phân hết
Bài 5 trang 155 SGK Hóa học 12
PTHH: 4N{a2}C{r2}{O7}xrightarrow{{{t^0}}}4N{a2}Cr{O4} + 2C{r2}{O3} + 3{O2} uparrow Tính toán theo số mol của Cr2O3 và O2 LỜI GIẢI CHI TIẾT n{O{2}}=frac{48}{32}=1,5 mol. 4N{a2}C{r2}{O7}xrightarrow{{{t^0}}}4N{a2}Cr{O4} + 2C{r2}{O3} + 3{O2} uparrow 2
Lý thuyết Crom và hợp chất của Crom
LÝ THUYẾT CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM Bài viết hôm nay CUNGHOCVUI xin giới thiệu với các bạn về LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM! [Kết quả hình ảnh cho crom và hợp chất của crom] I. LÝ THUYẾT CHUNG 1. ĐỊNH NGHĨA Kí hiệu của nguyên tử Crom: [Crom và các hợp chất của crom] Cấu hình
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 31. Sắt
- Bài 32. Hợp chất của sắt
- Bài 33. Hợp kim của sắt
- Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng
- Bài 36. Sơ lược về Niken, Kẽm, Chì, Thiếc
- Bài 37. Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Bài 38. Luyện tập: Tính chất hóa học của Crom, đồng và hợp chất của chúng
- Bài 39. Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom