Bài 33. Hợp kim của sắt - Hóa lớp 12

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 33. Hợp kim của sắt được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 151 - sách giáo khoa Hóa 12

Phản ứng tạo thành chất khử CO: C + O2 xrightarrow[]{t^o} CO2 CO2 + C xrightarrow[]{t^o} 2CO Phản ứng khử oxit sắt: 2Fe2O3 +COxrightarrow[]{t^o} 2Fe3O4 + CO2 Fe3O4 + CO xrightarrow[]{t^o} 3FeO + CO2 FeO +COxrightarrow[]{t^o} Fe +CO2 Phản ứng tạo xỉ:  CaCO3rightarrow CaO +CO2 Ca

Bài 1 trang 151 SGK Hóa học 12

Dựa vào sơ đồ hình 7.2 sgk trang 148 để viết các PTHH xảy ra LỜI GIẢI CHI TIẾT Những phản ứng chính xảy ra trong lò cao là: C + O2  xrightarrow{{{t^0}}} CO2. C + CO2  xrightarrow{{{t^0}}}2CO. 3Fe2O3 + CO xrightarrow{{{t^0}}}  2Fe3O4 + CO2. Fe3O4 + CO xrightarrow{{{t^0}}} 3FeO + CO2. FeO

Bài 2 trang 151 SGK Hóa học 12

Dựa vào kiến thức sgk trang 149150  LỜI GIẢI CHI TIẾT PHƯƠNG PHÁP LÒ THỔI OXY O2 tinh khiết nén dưới áp suất 10 atm được thổi đều trên bề mặt và trong lòng gang nóng chảy, do vậy oxi đã oxi hóa rất mạnh các tạp chất Si, C,P,S,... Ngày nay 80% thép được sản suất theo phương pháp này. Ưu điểm :Phản

Bài 2 trang 151- sách giáo khoa Hóa 12

Các phương pháp luyện thép: Phương pháp Betxome; Phương pháp Mactanh; Phương pháp lò điện;   Ưu điểm Nhược điểm PP Betxome thời gian ngắn áp suất lớn, tốn oxi,chỉ dùng luyện thép thường PP Mactanh Kiểm soát được tỉ lệ các nguyên tố thời gian chậm PP Lò điện dễ điều chỉnh nhiệt độ, thép đặc biệt c

Bài 3 trang 151 - sách giáo khoa Hóa 12

Kết tủa trắng là BaSO4 chứng tỏ muối thu được trong dung dịch có gốc sunfat nên quặng hòa tan HNO3, có muối sunfat là quặng pirit. Vì vậy, chúng ta chọn D

Bài 3 trang 151 SGK Hóa học 12

Ghi nhớ công thức các quặng sắt: A. xiđêrit : FeCO3                         B. hemantit: Fe2O3 C. manhetit: Fe3O4                      D. pirit sắt: FeS2 Dựa vào thành phần của các nguyên tố có trong chất này so với hiện tượng bài toán => chọn đáp án phù hợp.   LỜI GIẢI CHI TIẾT Hòa tan quặng vào HN

Bài 4 trang 151 - sách giáo khoa Hóa 12

Ta có: n{CO}=dfrac {2,24}{22,4}=0,1mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có: m{hỗn hợp}+m{CO}=m{Fe}+m{CO2} Rightarrow m{Fe}=17,6 + 0,1times 280,1times 44=16g Vì vậy, chúng ta chọn B

Bài 4 trang 151 SGK Hóa học 12

FexOy + yCO → xFe + yCO2  nCO2 = nCO áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mOXIT + mCO = mKL + mCO2 => mKL  = ? LỜI GIẢI CHI TIẾT FexOy + yCO → xFe + yCO2 nCO2 = nCO = 2,24 :22,4 = 0,1 mol m{hh} + m{CO} = m{Fe}+m{CO{2}}. => mFe = 17,6 +0,1 . 1,28 0,1.44 = 16 gam. ĐÁP ÁN B

Bài 5 trang 151 - sách giáo khoa Hóa 12

Phản ứng các nguyên tố thép trong oxi dư: C+O2rightarrow CO2 Theo phản ứng: nC= n{CO2}=dfrac{0,1568}{22,4}=0,007mol Rightarrow mC=dfrac {0,007times 12}{10} times 100%=0,84% Vì vậy, chúng ta chọn B

Bài 5 trang 151 SGK Hóa học 12

Ghi nhớ: Thép là hợp kim của Fe với C hàm lượng C từ 0,01 2% Viết PTHH, tính toán theo PTHH C + O2  xrightarrow{{{t^0}}} CO2 LỜI GIẢI CHI TIẾT C + O2  xrightarrow{{{t^0}}} CO2 n{C}=n{CO{2}}=frac{0,1568}{22,4}=0,007 mol => mC = 0,007.12 = 0,084 gam. => %mC = frac{0,084}{10}.100= 0,84%.

Bài 6 trang 151 - sách giáo khoa Hóa 12

Khối lượng sắt có trong 800 tấn gang chứa 95% sắt là: dfrac {800times 95}{100}=760tấn Khối lượng sắt thực tế cần phải có là: dfrac {760times 100}{99}=767,68tấn Fe3O4 + 4C rightarrow 3Fe + 4CO 232 tấn             3x56=168 tấn Muốn có 767,68 tấn sắt, cần: dfrac {767,68 times 232}{168}=10

Bài 6 trang 151 SGK Hóa học 12

Ghi nhớ công thức tính hiệu suất % H = frac{{{m{lượng,thực,tế}}}}{{{m{lượng,lí,thuyết}}}}.100% LỜI GIẢI CHI TIẾT Khối lượng sắt có trong 800 tấn gang chứa 95% sắt là : frac{800.95}{100}=760 tấn. Khối lượng sắt thực tế cần phải có là : frac{760.100}{99}=767,68 tấn.             Fe3O4  

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 33. Hợp kim của sắt - Hóa lớp 12 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!