Bài 2. Lipit - Hóa lớp 12

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 2. Lipit được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 (trang 11 SGK Hóa 12)

Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo, gọi chung là triglixerit. Công thức cấu tạo chung của chất béo là: [Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12] trong đó R1, R2, R3 là gốc axit, có thể giống nhau hoặc khác nhau. Dầu ăn và mỡ động vật đều là este của glixerol và các axit béo. Ch

Bài 1 trang 11 sách giáo khoa Hoá 12

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol  So sánh dầu mỡ và mỡ động vật:   DẦU ĂN MỠ ĐỘNG VẬT Cấu tạo Gốc axit béo không no Gốc axit béo no Tính chất vật lý t{nc} thấp hơn lỏng ở nhiệt độ phòng t{nc} cao hơn rắn ở nhiệt độ phòng Ví dụ Dầu l

Bài 2 (trang 11 SGK Hóa 12)

Đáp án C. Bởi vì: Dầu ăn là chất béo, còn mỡ bôi trơn là các hiđrocacbon.

Bài 2 trang 11 - sách giáo khoa Hóa 12

   Chất béo: Không tan trong nước Nhẹ hơn nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ Thành phần cấu tạo: C,H,O Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.    Mỡ bôi trơn là hỗn hợp hidrocacbon mạch dài, có thành phần cấu tạo C,H nên khác thành phần với chất b

Bài 3 (trang 11 SGK Hóa 12)

[Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12]

Bài 4 (trang 11 SGK Hóa 12)

Số mol KOH là: nKOH = 0,003. 0,1 = 0,0003 mol Khối lượng KOH cần dùng là mKOH = 0,0003.56 = 0,0168 g = 16,8 mg Trung hòa 2,8 gam chất béo cần 16,8 mg KOH => Trung hòa 1 gam chất béo cần x mg KOH => x = 16,8 / 2,8 = 6 Vậy chỉ số axit của mẫu chất béo trên là 6.

Bài 4 trang 11 - sách giáo khoa Hóa 12

Số mol KOH là: n{KOH} = 0,003 . 0,1 = 0,0003 mol Khối lượng KOH cần dùng là: m{KOH} = 0,0003 . 56 = 0,0168 g = 16,8 mg Trung hòa 2,8g chất béo cần 16,8mg KOH  Rightarrow                1g                         x? Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là: x = dfrac{16,8 . 1}{2,8} = 6

Bài 5 (trang 12 SGK Hóa 12)

Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Phương trình hóa học C17H35COO3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5OH3 nC17H35COO3C3H5 = 1/890 mol. nKOH = 3/890 . Số mg KOH tham gia xà phòng hóa = 3x 56 x 103/ 890 ≈ 188,8 mg Chỉ số xà phòng hóa của chất béo tristearoylixerol là 188,8 + 7,0 =

Bài 5 trang 11 - sách giáo khoa Hóa 12

Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Khối lượng KOH để trung hòa axit là 0,007g Rightarrow n{KOH} = dfrac{0,007}{56} = 0,125.10^{3} mol Khối lượng C{17}H{35}COOH trong 1g chất béo: 0,125.10^{3} times 284 = 35,5.10^{3} g Số mol tristearoylglixerol trong 1g chất béo:

Bài 6 trang 7 - sách giáo khoa Hóa 12

a. Gọi công thức phân tử của este là CxHyOz: CxHyOz        +        x + frac{y}{4} frac{z}{2}O{2}      rightarrow        xCO2      +          frac{y}{2}H2O  amol                                                                axmol                  afrac{y}{2}mol Ta có: n{CO{2}}

Giải bài 1 trang 11 SGK Hóa học 12

BÀI 1 TRANG 11, SGK Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. So sánh dầu ăn và mỡ động vật:     Dầu ăn  Mỡ động vật Cấu tạo Gốc axit béo không no Gốc axit béo no Tính chất vật lí t{nc} thấp hơn lỏng ở nhiệt độ phòng t{nc} cao hơn rắn ở nhi

Giải bài 2 trang 11 SGK Hóa học 12

BÀI 2 TRANG 11, SGK Chất béo: Không tan trong nước; Nhẹ hơn nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ; Thành phần cấu tạo: C,H,O; Chất béo là este của glixerol vad axit cacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh. Mỡ bôi trơn là hỗn hợp hiđrocacbon mạch dài, có thành phần cấu tạo C,H nên khác

Giải bài 4 trang 11 SGK Hóa học 12

BÀI 4TRANG 11, SGK Số mol KOH là :n{KOH} =0,003 times0,1= 0,0003mol Khối lượng KOH cần dùng là: m{KOH} =0,0003 times56= 0,0168g=16,8mg Trung hòa 2,8g chất béo cần 16,8mg KOH implies          1g                            x? Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là: x=frac{16,8times1}{2

Giải bài 5 trang 11 SGK Hóa học 12

BÀI 5 TRANG 11, SGK Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Khối lượng KOH để trung hòa axit là 0,007g. Rightarrow n{KOH}= frac{0,007}{56} =0,125.10^{3} mol Khối lượng C{17}H{35}COOH trong 1g chất béo: 0,125.10^{3} times 248= 35,5.10^{3} g Số mol tristearoylglixerol tr

Tổng hợp lý thuyết về Lipit chuẩn xác nhất

Bài viết dưới đây tổng hợp những kiến thức lý thuyết liên quan về LIPIT, giúp bạn trả lời những câu hỏi LIPIT LÀ GÌ, CHỨC NĂNG CỦA LIPIT và cả những bài tập vận dụng ở cuối bài để bạn có thể củng cố kiến thức. Cunghocvui biến học tập thành niềm vui ngay thôi <3 [Lipitchất béo] I LIPIT 1 LIPIT LÀ GÌ?

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 2. Lipit - Hóa lớp 12 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!