Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Vật lý lớp 8
Giải bài 3.4 trang 9- Sách bài tập Vật lí 8
a Chuyển động của vận động viên người Mĩ là chuyển động không đều vì độ lớn vận tốc của chuyển động không thay đổi . b Vận tốc trung bình của vận động viên người Mĩ là : v{tb} = dfrac{s}{t} = dfrac{100}{9,78} = 10,22 m/s = 36,79 km/h
Giải bài 3.5 trang 9- Sách bài tập Vật lí 8
Hướng dẫn : Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường : v{tb} = dfrac{s1+s2+s3+...}{t1+t2+t3+...} Giải : a Vận tốc trung bình của vận động viên trong khoảng từ 0 đến 20 giây : v{tb1} = dfrac{140}{20} = 7 m/s Vận tốc trung bình của vận động viên trong khoảng từ 20
Giải bài 3.6 trang 9- Sách bài tập Vật lí 8
a Vận tốc trung bình trên quãng đường từ A tới B : s1 = 45km = 45000m ; t1 = 2h15ph = 8100s. v{tb1} = dfrac{s1}{t1} = dfrac{45000}{8100} = 5,56 m/s Vận tốc trung bình trên quãng đường từ B tới C : s2 = 30km = 30000m = ; t2 = 24ph = 1440s v{tb2} = dfrac{s2}{t2} = dfrac{30000}{1
Giải bài 3.7 trang 9- Sách bài tập Vật lí 8
Hướng dẫn : Gọi s là chiều dài nửa quãng đường . Ta có dfrac{s}{v1}+dfrac{s}{v2}= dfrac{2s}{v{tb}} suy ra v2 = 6km/h. Giải : Gọi s là chiều dài nửa quãng đường . Thời gian đi hết dfrac{1}{2} quãng đường đầu với vận tốc v1 là t1 = dfrac{s}{v1} 1 Thời gian đi hết dfrac{1}{2} quãng đường
Giải bài 3.8 trang 10- Sách bài tập Vật lí 8
Chọn D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.
Giải bài 3.9 trang 10- Sách bài tập Vật lí 8
Hướng dẫn : Gọi t là thời gian chuyển động của vật. Quãng đường vật đi được trong dfrac{1}{3} thời gian đầu là : s1 = v1.dfrac{6}{3}= dfrac{12t}{3} = 4t Quãng đường vật đi được trong dfrac{2}{3} thời gian sau là : s2 = v2.dfrac{2t}{3}= dfrac{2.9.t}{3}= 6t Vận tốc trung bình của vật tro
Giải câu 1 trang 12- Sách giáo khoa Vật lí 8
Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s , trục lăn được các quãng đường AB , BC, CD không bằng nhau và tăng dần , còn trên đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong cùng khoảng thời gian 3s, trục lăn được quãng đường bằng nhau.
Giải câu 2 trang 12- Sách giáo khoa Vật lí 8
a Chuyển động đều. b c d : Chuyển động không đều
Giải câu 3 trang 12- Sách giáo khoa Vật lí 8
Vận tốc trung bình trên quãng đường AB : v{AB} = dfrac{0,05}{3,0} = 0,017 m/s Vận tốc trung bình trên quãng đường BC : v{BC} = dfrac{0,15}{3,0} = 0,05 m/s Vận tốc trung bình trên quãng đường CD : v{CD} = dfrac{0,25}{3,0} = 0,08 m/s Từ A đến D : Chuyển động của trục bánh xe là nh
Giải câu 4 trang 12- Sách giáo khoa Vật lí 8
Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều vì vận tốc của ô tô thay đổi trong quá trình chuyển động. 50 km/h là vận tốc trung bình.
Giải câu 5 trang 13- Sách giáo khoa Vật lí 8
Hướng dẫn : Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là : v{tb} = dfrac{s1 + s2}{t1 + t2} Lưu ý vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường : v{tb} neq dfrac{v1+v2}{2} Giải : Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc : v{tb1} = dfrac{120}{3} = 4 m/s Vận tốc trung bình của
Giải câu 6 trang 13- Sách giáo khoa Vật lí 8
Quãng đường đoàn tàu đi được : s = v{tb} .t = 30.5 = 150 km.
Giải câu 7 trang 13- Sách giáo khoa Vật lí 8
Học sinh đo thời gian chạy cự li 60m và tính vận tốc trung bình bằng công thức : v{tb} = dfrac{s}{t}
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »