Bài 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - Toán lớp 7
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 2 - Chương 3 – Hình học 7
a AB bot AC gt; CE bot AC gt Rightarrow AB // CE. Do đó {widehat B1} = widehat E cặp góc so le trong, Mà {widehat B1} = {widehat B2} gt Rightarrow {widehat B2} = widehat E Rightarrow Delta BCE cân tại C Rightarrow CB = CE. Mặt khác Delta ABC vuông tại A ta có
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 2 - Chương 3 – Hình học 7
a AB bot AC gt; CE bot AC gt Rightarrow AB // CE. Do đó {widehat B1} = widehat E cặp góc so le trong, Mà {widehat B1} = {widehat B2} gt Rightarrow {widehat B2} = widehat E Rightarrow Delta BCE cân tại C Rightarrow CB = CE. Mặt khác Delta ABC vuông tại A ta có
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 2 - Chương 3 – Hình học 7
a Ta có widehat B = {widehat C1} gt và {widehat C1} = {widehat C2} đối đỉnh Rightarrow widehat B = {widehat C2}. Do đó hai tam giác vuông Delta BH{rm{D}} = Delta CKE ch.gn Rightarrow BH = CK. b Ta có BC = BH + HC HK + HC + CK, mà HB = CK cmt Rightarrow BC = HK. Ta có
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 2 - Chương 3 – Hình học 7
a Ta có widehat B = {widehat C1} gt và {widehat C1} = {widehat C2} đối đỉnh Rightarrow widehat B = {widehat C2}. Do đó hai tam giác vuông Delta BH{rm{D}} = Delta CKE ch.gn Rightarrow BH = CK. b Ta có BC = BH + HC HK + HC + CK, mà HB = CK cmt Rightarrow BC = HK. Ta có
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 2 - Chương 3 – Hình học 7
BÀI 1: Ta có widehat A + 3widehat C + widehat C = {180^0} định lý tổng 3 góc của tam giác hay eqalign{ & {100^0} + 4widehat C = {180^0} cr & 4widehat C = {180^0} {100^0} = {80^0} cr & widehat C = {20^0} Rightarrow widehat B = 3widehat C = {3.20^0} = {60^0} cr} Vậy widehat A
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 2 - Chương 3 – Hình học 7
BÀI 1: Ta có widehat A + 3widehat C + widehat C = {180^0} định lý tổng 3 góc của tam giác hay eqalign{ & {100^0} + 4widehat C = {180^0} cr & 4widehat C = {180^0} {100^0} = {80^0} cr & widehat C = {20^0} Rightarrow widehat B = 3widehat C = {3.20^0} = {60^0} cr} Vậy widehat A
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 2 - Chương 3 – Hình học 7
a Xét Delta BEM và Delta CFM có: eqalign{ &+, widehat {BEM} = widehat {CFM} = {90^0}{rm{ }}gt cr & +,BM = CM{rm{ }}gt{rm{ }} cr &+, widehat B = widehat C{rm{ }}gt cr} Do đó Delta BEM = Delta CFM. b Ta có AB = AC gt BE = CF cmt Rightarrow
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 2 - Chương 3 – Hình học 7
a Xét Delta BEM và Delta CFM có: eqalign{ &+, widehat {BEM} = widehat {CFM} = {90^0}{rm{ }}gt cr & +,BM = CM{rm{ }}gt{rm{ }} cr &+, widehat B = widehat C{rm{ }}gt cr} Do đó Delta BEM = Delta CFM. b Ta có AB = AC gt BE = CF cmt Rightarrow
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 2 - Chương 3 – Hình học 7
BÀI 1: Ta có widehat A + widehat B + widehat C = {180^0} tổng 3 góc của tam giác hay {57^0} + {90^0} + widehat C = {180^0} Rightarrow widehat C = {180^0} {57^0} + {90^0} = {33^0}. Vậy widehat B > widehat A > widehat C Rightarrow AC > BC > AB quan hệ cạnh và góc. BÀI 2: a Ta có
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 2 - Chương 3 – Hình học 7
BÀI 1: Ta có widehat A + widehat B + widehat C = {180^0} tổng 3 góc của tam giác hay {57^0} + {90^0} + widehat C = {180^0} Rightarrow widehat C = {180^0} {57^0} + {90^0} = {33^0}. Vậy widehat B > widehat A > widehat C Rightarrow AC > BC > AB quan hệ cạnh và góc. BÀI 2: a Ta có
Giải bài 10 trang 59 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2
Xét triangleABC cân tại A, lấy M là điểm bất kì của đáy BC. Ta chứng minh : AM leq AB. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC thì HB và HC lần lượt là hình chiếu của AB và AC lên BC. Nếu M equiv B thì AM = AB Nếu M equiv C thì AM = AC Nếu M equiv H thì AM = AH < AB đường vuôn
Giải bài 11 trang 60 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2
BC < BD nên C nằm giữa B và D. widehat{ACD} là góc ngoài của tam giác ACB Nên widehat{ACD} > widehat{ABC} Suy ra widehat{ACD} > 90^0 widehat{ABC} = 90^0 Tam giác ACD có widehat{ACD} > 90^0 là góc lớn nhất tổng ba góc trong tam giác bằng 180^0 Nên cạnh AD lớn nhất cạnh đối
Giải bài 12 trang 60 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2
Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ , ta phải đặt thước vuông góc với hai cạnh song song của tấm gỗ, vì chiều rộng của tấm gỗ là đoạn vuông góc giữa hai cạnh này. Cách đặt thước như trong hình 15 SGK là sai : vì ở hình này ta đã đo đoạn xiên mà không phải đo đoạn vuông góc đoạn vuông góc luôn ngắn hơn m
Giải bài 13 trang 60 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2
a Ta có AB perp AC nên AE và AC lần lượt là hình chiếu vuông góc của BE và BC lên AC. Ta thấy AE < AC suy ra BE < BC 1 hình chiếu nhỏ hơn thì đường xiên nhỏ hơn b Ta có AC perp AB nên AD và AB lần lượt là hình chiếu của ED và EB lên AB. Ta thấy AD < AB suy ra ED < EB 2 hình chiếu nhỏ hơn thì đ
Giải bài 14 trang 60 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2
Kẻ PH perp QR thì HM và HR lần lượt là hình chiếu của PM và PR. Vì PR > PH 5>3 nên tồn tại một điểm M thuộc tia HR sao cho PM = 4,5cm Ta có PM < PR 4,5 < 5 suy ra HM < HR đường xiên nhỏ thì hình chiếu nhỏ Do đó M nằm giữa H và R. Tương tự , có điểm M' nằm giữa H và Q mà PM' = 4,5cm Vậy có hai điể
Giải bài 8 trang 59 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2
Ta có AH perp BC nên HB và HC lần lượt là hình chiếu của AB và AC lên BC. Vì AB < AC nên HB < HC đường xiên nhỏ thì hình chiếu nhỏ Vậy câu c đúng .
Giải bài 9 trang 59 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2
MA là đường vuông góc kẻ từ M xuống đường thẳng d. Các đoạn thẳng AB, AC, AD lần lượt là hình chiếu vuông góc của MB, MC, MD lên d. Ta thấy AB < AC < AD Nên MB < MC < MD hình chiếu nào lớn hơn thì đường xiên lớn hơn Vậy MA < MB < MC < MD Trả lời : bạn Nam tập bơi đúng mục đích đề ra.
Trả lời câu hỏi Bài 2 trang 57 Toán 7 Tập 2
Sau khi vẽ theo yêu cầu đề bài, ta có: Kẻ AH ⊥ d, H ∈ d Rightarrow H là hình chiếu của A trên d Trên d lấy điểm B ≠ H . Nối AB Rightarrow AB là đường xiên từ A đến d Hình chiếu của đường xiên AB trên d là HB
Trả lời câu hỏi Bài 2 trang 57 Toán 7 Tập 2
Sau khi vẽ theo yêu cầu đề bài, ta có: Kẻ AH ⊥ d, H ∈ d Rightarrow H là hình chiếu của A trên d Trên d lấy điểm B ≠ H . Nối AB Rightarrow AB là đường xiên từ A đến d Hình chiếu của đường xiên AB trên d là HB
Trả lời câu hỏi Bài 2 trang 58 Toán 7 Tập 2
Xét tam giác AHB vuông tại H Áp dụng định lí Pytago ta có: eqalign{& A{B^2} = A{H^2} + B{H^2} cr & Rightarrow A{B^2} > A{H^2} cr & Rightarrow AB > AH cr & Hay,,AH < AB cr}
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- Bài 4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Bài 5. Tính chất tia phân giác của một góc
- Bài 6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Bài 7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Bài 8. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Bài 9. Tính chất ba đường cao của tam giác