Bài 18. Bội chung nhỏ nhất - Toán lớp 6

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 18. Bội chung nhỏ nhất được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 149 trang 59 SGK Toán 6 tập 1

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. LỜI GIẢI CHI TIẾT a T

Bài 150 trang 59 SGK Toán 6 tập 1

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. LỜI GIẢI CHI TIẾT a

Bài 151 trang 59 SGK Toán 6 tập 1

a BCNN 30, 150 = 150 vì 150 chia hết cho 30; b 140 . 2 = 280. Vì 280 chia hết cho cả 40 và 28 và 140 nên 280 = BCNN 40, 28, 140. c 200 không chia hết cho 120; 200 . 2 = 400 cũng không chia hết cho 120, nhưng 200 . 3 = 600 chia hết cho cả 100 và 120 nên BCNN 100, 120, 2

Bài 152 trang 59 SGK Toán 6 tập 1

a ở đây chính là BCNN của 2 số 15 và 18. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đ

Bài 153 trang 59 SGK Toán 6 tập 1

Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN Để tìm bội chung của các số đã cho ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: L

Bài 154 trang 59 SGK Toán 6 tập 1

Số học sinh của lớp 6C chính là bội chung của các số 2,3,4,8. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN Để tìm bội chung của các số đã cho ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố B

Bài 155 trang 60 SGK Toán 6 tập 1

+ Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm + Muốn tìm BCNN của hai

Bài 156 trang 60 SGK Toán 6 tập 1

Ta đi tìm bội chung của các số 12, 21, 268 và bội chung đó phải thỏa mãn điều kiện 150 < x < 300 Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN Để tìm bội chung của các số đã cho ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Ph

Bài 157 trang 60 SGK Toán 6 tập 1

Ta phải đi tìm BCNN của 2 số 10, 12 để tìm được sau ít nhất bao nhiêu ngày thì 2 bạn cùng trực nhật. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa s

Bài 158 trang 60 SGK Toán 6 tập 1

Mỗi công nhân đội I phải trồng 8 cây nên tổng số cây trồng phải là bội của 8 Mỗi công nhân đội II phải trồng 9 cây nên tổng số cây trồng phải là bội của 9 Mà hai đội trồng số cây là như nhau nên tổng số cây trồng của mỗi đội phải là bội chung của 8 và 9 Nên ta đi tim BC của 8,9 thông qua

Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 18 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. + 360 = {2^3}{.5^2}.5;         8400 = {2^4}{.3.5^2}.7 ⇒ BCNN 360, 8400 = {2^4}{.3^2}{.5^2}.7 ,= 25200 + 144 = {2^4}{.3^2};               420 = {2^2}.3.5.7;           252 = {2^2}{.3^2}.7 ⇒ BCNN 144, 420, 252 = {2^4}{.3^2}.5.7 ,= 5040 BÀI 2. Vì BCNNx, y = 10 = 2.5 nên phân

Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 18 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. Ta có: 544 = 25.17;      720 = 24.32.5 ⇒ BCNN 544, 720 = 25.32.5.7= 24480; ƯCLN 544, 720 = 24 = 16 BÀI 2. Ta có: ƯCLN10, 12, 15 = 60 ⇒ B60 = {0, 60, 120, 180,...} Vậy x = 120

Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 18 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. Vì x ⋮ 24 và x ⋮ 30 ⇒ x chia hết cho BCNN24, 30 = 120 Vậy x = 120 là số nhỏ nhất là bội của 120. BÀI 2. BCNN4, 6, 9 = 36 Các bội số của 36 là số 36k và 400 < 36k < 500 ⇒ k = 12 hoặc k = 13 + k = 12 ⇒ 36.12 = 432 ⇒ 432 + 2 = 434 thỏa mãn điều kiện chia cho 4, 6, 9 có dư là 2 + k = 13 ⇒ 36.13 =

Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 18 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. BCNN6, 7, 9 = 126 Các bội của 126 có ba chữ số là các số cần tìm. Vậy x ∈ {126, 252, 378, 504, 630, 756, 882} BÀI 2. x chia cho 6 có dư là 1 ⇒ x + 5 ⋮ 6 Tương tự: x + 5 ⋮ 8 BCNN6, 8 = 24. Các bội của 24 từ 700 đến 800 là: 720, 744, 768, 792. Trong đó: 720 – 5 = 715 ⋮ 5 Vậy x = 715

Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 18 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. Theo giả thiết, ta có x – 1 là bội của 2, 3, 5, 7 ⇒  x – 1 là bội của BCNN2, 3, 5, 7 = 210 Các số có ba chữ số là bội của 210 là: 210, 420, 630, 840 Vậy x – 1 ∈ {210, 420, 630, 840} ⇒ x ∈ {211, 421, 631, 841} BÀI 2. Vì x chia cho 5 còn dư 3 ⇒ x + 2 ⋮ 5 Tương tự: x + 2 ⋮ 7 Vậy x + 2 là bội của

Đề kiểm 15 phút - Đề số 6 - Bài 18 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. Gọi x là số quyển sách cần tìm Ta có BCNN10, 12, 15  = 60 ⇒ B60 = {60, 120, 180,...} Vì 100 ≤ x ≤ 150 ⇒ x = 120 quyển sách BÀI 2. Vì n = 5k + 2; k ∈ N; n = 7l + 4; l ∈ N  ⇒  n + 3 = 5k + 5; k ∈ N; n + 3 = 7l + 7; l ∈ N  ⇒ n + 3 ⋮ 5 và n + 3 ⋮ 7 BCNN 5, 7 = 35 ⇒ B35 = {35, 70, 105, 140, 175,..

Đề kiểm 15 phút - Đề số 7 - Bài 18 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. Ta có: BCNN3, 4, 8 = 24, B24 = {24, 48, 72,...} Vì số học sinh của lớp này vào khoảng từ 30 đến 50 nên ta lấy một bội của 24 là 48. Số học sinh của lớp 6A là 48 em. BÀI 2. Đặt  ƯCLNx, y = d ⇒ x = d.a; y = d.b và a, b là số nguyên tố cùng nhau, x < y Ta có BCNNx, y = x.y: ƯCLN x, y ⇒ BCNN x, y

Giải bài 149 trang 59 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Muốn  tìm BCNN của hia hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. GIẢI: a

Giải bài 150 trang 59 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

GIẢI: a 10=2.5;12=2^2.3;15=3.5 Rightarrow BCNN10,12,15=2^2.3.5=60. b 8=2^3;9=3^2;11=1.11 Rightarrow BCNN8,9,11=2^3.3^2.11=792. c 24=2^3.2;40=2^3.5;168=2^3.3.7 Rightarrow BCNN24,40,168=2^3.3.5.7=840

Giải bài 151 trang 59 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số chính là số lớn nhất ấy. Lưu ý: Có thể nhân số lớn nhất với một số để được số mới là bội của các số còn lại thì BCNN của các số là số mới đó. GIẢI: a 150 vdots 30 nên BCNN 30,150 = 150. b 140.2=280, 280 vdots 40, 280 vdot

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 18. Bội chung nhỏ nhất - Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!