- Tính khoảng cách bằng phương pháp thể tích - Có...
- Câu 1 : Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có ABC là tam giác vuông \(AB = BC = 1;\,\,AA' = \sqrt 2 \), M là trung điểm của BC. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AM và B’C.
A \(d = \dfrac{1}{{\sqrt {7} }}\)
B \(d = \dfrac{2}{{\sqrt {7} }}\)
C \(d = \dfrac{1}{{2\sqrt {7} }}\)
D \(d = \dfrac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {7} }}\)
- Câu 2 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 450. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SB và AC.
A \(\dfrac{{a\sqrt {10} }}{5}\)
B \(\dfrac{{2a\sqrt {10} }}{5}\)
C \(\dfrac{{a\sqrt {10} }}{10}\)
D \(a\sqrt {10} \)
- Câu 3 : Cho tứ diện ABCD có \(AD \bot \left( {ABC} \right)\), \(AC = AD = 4;\,\,AB = 3;\,\,BC = 5\). Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\).
A \(\frac{6}{{\sqrt {34} }}\)
B \(\frac{4}{{\sqrt {34} }}\)
C \(\frac{{12}}{{\sqrt {34} }}\)
D \(\frac{5}{{\sqrt {34} }}\)
- Câu 4 : Cho hình chóp S.ABC có \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = {60^0};\,\,SA = 3;\,\,SB = 4;\,\,SC = 5\). Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB)?
A \(d = 5\sqrt 2 \)
B \(d = \frac{{5\sqrt 2 }}{3}\)
C \(d = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
D \(d = \frac{{5\sqrt 6 }}{3}\)
- Câu 5 : Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, \(\widehat {ABC} = {30^0}\); SBC là tam giác đều cạnh a và mặt bên SBC vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB)?
A \(d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {13} }}{{13}}\)
B \(d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {26} }}{{13}}\)
C \(d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}\)
D \(d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {52} }}{{13}}\)
- Câu 6 : Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a, qua trung điểm I của AB dựng đường thẳng (d) vuông góc với (ABCD). Trên (d) lấy điểm S sao cho \(SI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Khoảng cách từ C đến (SAD) là:
A \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
C \(a\)
D \(\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)
- Câu 7 : Cho hình chóp S.ABC có cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy. \(BC = 9m,\,\,AB = 10m;\,\,AC = 17m\). Biết thể tích khối chóp S.ABC bằng \(73{m^3}\). Tính khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) ?
A \(h = \frac{{42}}{5}m\)
B \(h = \frac{{18}}{5}m\)
C \(h = \sqrt {34} m\)
D \(h = \frac{{24}}{5}m\)
- Câu 8 : Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 3 \). Biết diện tích tam giác SAB là \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\). Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SAC).
A \(d = \frac{{a\sqrt {10} }}{5}\)
B \(d = \frac{{a\sqrt {10} }}{3}\)
C \(d = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
D \(d = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
- Câu 9 : Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, \(AB = a\sqrt 3 ;\,\,BC = a\). Tam giác SAC đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) ?
A \(h = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\)
B \(h = \frac{{a\sqrt 5 }}{3}\)
C \(h = \frac{{2a\sqrt 5 }}{3}\)
D \(h = \frac{{2a\sqrt {15} }}{5}\)
- Câu 10 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, \(\widehat {BAD} = {120^0}\), M là trung điểm của BC và \(\widehat {SMA} = {45^0}\). Tính khoảng cách d từ D đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).
A \(d = a\sqrt 3 \)
B \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
C \(d = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}\)
D \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
- Câu 11 : Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a, G là trọng tâm của tứ diện ABCD. Tính theo a khoảng cách d từ G đến các mặt của tứ diện.
A \(d = \frac{{a\sqrt 6 }}{9}\)
B \(\frac{{a\sqrt 6 }}{6}\)
C \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
D \(\frac{{a\sqrt 6 }}{{12}}\)
- Câu 12 : Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh 2a và thể tích bằng \({a^3}\). Tính chiều cao h của hình chóp đã cho?
A \(h = \frac{{\sqrt 3 a}}{6}\)
B \(h = \frac{{\sqrt 3 a}}{2}\)
C \(h = \frac{{\sqrt 3 a}}{3}\)
D \(h = \sqrt 3 a\)
- Câu 13 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy. Gọi E là trung điểm của cạnh CD. Biết thể tích khối chóp S.ABCD bằng \(\frac{{{a^3}}}{3}\). Tính khoảng cách h từ A đến mặt phẳng (SBE) theo a.
A \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
B \(h = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
C \(h = \frac{a}{3}\)
D \(h = \frac{{2a}}{3}\)
- Câu 14 : Cho hình chóp S.ABC có thể tích \(V = 8\). M, N là hai điểm sao cho \(\overrightarrow {SM} = 3\overrightarrow {MC} ;\,\,\overrightarrow {SB} = 3\overrightarrow {SN} \) và diện tích tam giác AMN bằng 2. Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (AMN).
A \(d = \frac{9}{2}\)
B \(d = 1\)
C \(d = \frac{3}{2}\)
D \(d = 3\)
- Câu 15 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. \(AB = BC = a;\,\,AD = 4a\). Mặt bên SAB là tam giác vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SAC).
A \(d = \frac{{4a\sqrt 3 }}{3}\)
B \(d = \frac{{4a\sqrt 5 }}{5}\)
C \(d = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
D \(4a\)
- Câu 16 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và M là trung điểm của SD. Biết rằng khối chóp S.ABCD có thể tích là a3 và tam giác MAC là tam giác đều cạnh a, hãy tính khoảng cách d từ điểm S đễn mặt phẳng (MAC).
A \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
B \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
C \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
D \(d = a\sqrt 3 \)
- Câu 17 : Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và thể tích \(3{a^3}\). Tính chiều cao h của hình lăng trụ đã cho?
A \(h = \frac{a}{3}\)
B \(h = 9a\)
C \(h = 3a\)
D \(h = a\)
- Câu 18 : Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có \(AB = 3a;\,\,AC = 5a\) và cạnh bên SB vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết thể tích khối chóp bằng 6a3. Tính khoảng cách từ đỉnh B đến mặt phẳng (SAD).
A \(\frac{{3a\sqrt 5 }}{5}\)
B \(\frac{{3a\sqrt 2 }}{2}\)
C \(\frac{{3a\sqrt {10} }}{{10}}\)
D \(\frac{{a\sqrt 6 }}{6}\)
- Câu 19 : Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông, \(AB = BC = a\), cạnh bên \(AA' = a\sqrt 2 \). Gọi M là trung điểm của BC. Tính theo a khoảng cách giữa AM và B’C.
A \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
C \(\frac{{a\sqrt 7 }}{7}\)
D \(\frac{{a\sqrt 6 }}{6}\)
- Câu 20 : Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có \(AC = a\sqrt 3 ;\,\,BC = 3a;\,\,\widehat {ACB} = {30^0}\). Cạnh bên hợp với đáy một góc 600. Mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\). Điểm \(H \in BC;\,\,BC = 3BH\) và mặt phẳng \(\left( {A'AH} \right) \bot \left( {ABC} \right)\). Tính theo a khoảng cách từ B đến \(\left( {A'AC} \right)\).
A \(\frac{{3\sqrt 3 }}{4}a\)
B \(\frac{{3a}}{4}\)
C \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
D \(a\sqrt 3 \)
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức