Ôn tập chương I – Hệ thức lượng giác trong tam giác vuông - Toán lớp 9
Giải bài 36 trang 94 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
Giải: Trong hình 46 SGK trang 94 Ta có HC > HB Rightarrow AC> AB. Tính AC. Xét tam giác vuông AHB có: AH= BH.tgB = 20.tg 45^0= 20. Áp dụng định lý Py ta go cho tam giác vuông AHC, ta được: AC= sqrt{HA^2+ HC^2}=sqrt{20^2+21^2}=29 Trong hình 47 SGK trang 94 Ta có: HB>HC R
Giải bài 37 trang 94 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN: a Sử dụng định lý Pytago đảo để chứng minh Delta ABC vuông tại A. Áp dụng các hệ thức lương trong tam giác vuông để tính AH. b Nếu khoảng cách từ điểm M đến một đường thẳng cố định không đổi thì điểm M nằm trên hai đường thẳng song song với đường thẳng cố định đó và cách đường t
Giải bài 38 trang 95 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
GIẢI: Xét tam giác vuông IBK có: IB= IK.tgwidehat{IKB}=380.tg75^0 approx 814,9m Xét tam giác vuông IAK, có: IA= IK.tgwidehat{IKA}=380.tg50^0 approx 452,9m AB= IB IA= 814,9 452,9= 362m
Giải bài 39 trang 95 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
Hướng dẫn: Tính AD, AB từ đó tính được AC. Giải: Xét tam giác vuông AED có: AD= DE.tg50^0 =20.tg50^0 approx 23,835m AB= AD BD =23,8355 =18,835m Xét tam giác vuông ABC có: AC= frac{AB}{sin 50^0} approx 25m
Giải bài 40 trang 95 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
Giải: BC= AC.tg35^0 =30. tg35^0 approx 21m Chiều cao của cây: BH= BC+ Ch =21+ 1,7=22,7m
Giải bài 42 trang 96 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
Hướng dẫn: Vẽ hai tam giác vuông có độ dài cạnh huyền là 3m. Một tam giác vuông có góc 60^0, một tam giác vuông có góc 70^0. Độ dài cạnh kề của góc 60^0 và 70^0 là khoảng cách từ chân thang đến trường. Giải: Gọi x là khoảng cách từ chân thang đến tường. x= BC. Trong hình a
Giải bài 43 trang 96 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
Xét tam giác vuông ABC có: tg C= frac{AB}{AC}= frac{3,1}{2,5} approx 1,24 Rightarrow widehat{C} approx 7,0685^0 Rightarrow widehat{O}= 7,0686^0 Vì BC// SO nên widehat{C} và widehat{O} là hai góc so le Chu vi trái đất: P= frac{800.360}{7,0686} approx 40743k
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »