Bài 6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

Gọi K là giao điểm hai phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C. Kẻ KD, KE, KF lần lượt vuông góc với các đường thẳng AB, BC và AC. VÌ K thuộc phân giác của widehat {CB{rm{x}}} nên KD = KE 1; tương tự  K thuộc phân giác của góc widehat {BCy} nên KE = KF 2 Từ 1 và 2 Rightarrow K{rm{D}} = KF

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

Gọi K là giao điểm hai phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C. Kẻ KD, KE, KF lần lượt vuông góc với các đường thẳng AB, BC và AC. VÌ K thuộc phân giác của widehat {CB{rm{x}}} nên KD = KE 1; tương tự  K thuộc phân giác của góc widehat {BCy} nên KE = KF 2 Từ 1 và 2 Rightarrow K{rm{D}} = KF

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

a Ta có AD là tia phân giác của widehat {BAC} = {120^0}. Rightarrow widehat {BA{rm{D}}} = widehat {CA{rm{D}}} = dfrac{{widehat {BAC}} }{ 2} = dfrac{{{{120}^0}} }{ 2}, = {60^0}. Gọi Ax là tia đối của tia AB, ta có widehat {xAC} = {180^0} widehat {BAC} = {180^0} {120^0} ,= {60

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

a Ta có AD là tia phân giác của widehat {BAC} = {120^0}. Rightarrow widehat {BA{rm{D}}} = widehat {CA{rm{D}}} = dfrac{{widehat {BAC}} }{ 2} = dfrac{{{{120}^0}} }{ 2}, = {60^0}. Gọi Ax là tia đối của tia AB, ta có widehat {xAC} = {180^0} widehat {BAC} = {180^0} {120^0} ,= {60

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

G là trọng tâm của Delta ABC nên G thuộc trung tuyến AD. O là giao điểm ba tia phân giác nên OA là phân giác góc widehat {BAC}. Mà Delta ABC cân gt nên trung tuyến AD đồng thời cũng là phân giác nên O thuộc AD. Hay ba điểm A, G, O thẳng hàng.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

G là trọng tâm của Delta ABC nên G thuộc trung tuyến AD. O là giao điểm ba tia phân giác nên OA là phân giác góc widehat {BAC}. Mà Delta ABC cân gt nên trung tuyến AD đồng thời cũng là phân giác nên O thuộc AD. Hay ba điểm A, G, O thẳng hàng.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

a Ta có widehat A + widehat B + widehat C = {180^0} Rightarrow dfrac{{widehat A}}{2} + dfrac{{widehat B}}{ 2} + dfrac{{widehat C}}{ 2} = {90^0} hay widehat {IAC} + widehat {IBC} + widehat {ICA} = {90^0}. b Từ widehat A + widehat B + widehat C = {180^0} eqalign{  &  Righta

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

a Ta có widehat A + widehat B + widehat C = {180^0} Rightarrow dfrac{{widehat A}}{2} + dfrac{{widehat B}}{ 2} + dfrac{{widehat C}}{ 2} = {90^0} hay widehat {IAC} + widehat {IBC} + widehat {ICA} = {90^0}. b Từ widehat A + widehat B + widehat C = {180^0} eqalign{  &  Righta

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

Cách 1: Ta có BC = sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 5 cm định lý Pytago. AI là phân giác của widehat A Rightarrow {widehat A1} = {widehat A2} = dfrac{{widehat A}}{2} = {45^0}. Do đó Delta AHI và Delta AKI là các tam giác vuông cân Rightarrow AH = IH và AK

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

Cách 1: Ta có BC = sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 5 cm định lý Pytago. AI là phân giác của widehat A Rightarrow {widehat A1} = {widehat A2} = dfrac{{widehat A}}{2} = {45^0}. Do đó Delta AHI và Delta AKI là các tam giác vuông cân Rightarrow AH = IH và AK

Giải bài 36 trang 72 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

 Điểm I nằm trong triangleDEF và cách đều ba cạnh của triangleDEF nên điểm I là điểm chung của ba đường phân giác của triangleDEF định lí ba đường phân giác của tam giác

Giải bài 37 trang 72 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

Cách vẽ điểm K : Vẽ triangleMNP Vẽ hai đường phân giác của triangleMNP, chúng cắt nhau ở K Thật vậy:  K là giao điểm của hai đường phân giác của triangleMNP nên đường phân giác thứ ba cũng đi qua K định lí ba đường phân giác của tam giác  Do đó khoảng cách từ K đến ba cạnh của triangle

Giải bài 38 trang 73 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

a triangleIKL có widehat{K}+widehat{L}+widehat{I}=180^0 => widehat{K}+widehat{L}=180^0widehat{I} = 180^062^0=118^0 KO và LO lần lượt là tia phân giác của góc widehat{K} và widehat{L} nên : widehat{K1}+widehat{L1}=dfrac{1}{2}widehat{K}+dfrac{1}{2}widehat{L} = dfrac{1}{2

Giải bài 39 trang 73 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

a triangleABD và triangleACD có : AB = AC widehat{BAD}=widehat{CAD} AD là cạnh chung Nên triangleABD = triangleACD c.g.c b triangleABD = triangleACD câu a Suy ra : widehat{ABD}=widehat{ACD} hai góc tương ứng Lại có AB = AC nên triangleABC cân ở A suy ra widehat{ABC}=w

Giải bài 40 trang 73 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

 I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác nên AI là tia phân giác của góc widehat{A}  Gọi M là trung điểm của BC. triangleABC cân tại A nên đường phân giác AI cũng là đường trung tuyến . Do đó AI đi qua M                       1 G là trọng tâm triangleABC nên AM di qua G    2 T

Giải bài 41 trang 73 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

 Xét triangleABC đều có các đường trung tuyến AD, BF, CF cắt nhau ở G. Các đường trung tuyến AD, BE, CF cũng là đường phân giác của triangleABC Vậy G là giao của ba đường phân giác nên G cách đều ba cạnh của triangleABC

Giải bài 42 trang 73 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

Kẻ DH perp AB , DK perp AC. D thuộc tia phân giác của góc A nên DH = DK triangleDHB và triangleDKC có : widehat{H}=widehat{K}=90^0; DH = DK BD = DC AD là trung tuyến của tam giác ABC Nên triangleDHB = triangleDKC cạnh huyền cạnh góc vuông Suy ra : widehat{B}=widehat{C} Vậy

Giải bài 43 trang 73 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

 Điểm cách đều ba cạnh của triangleABC là giao điểm của các đường phân giác.  Vậy có bốn điểm cách đều ba đường thẳng AB, BC, CA : Điểm I là giao điểm của ba đường phân giác các góc trong của triangleABC. Ba điểm D, E, F là giao điểm của các đường phân giác các góc ngoài của triangleABC.

Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 72 Toán 7 Tập 2

Ba nếp gấp có đi qua cùng một điểm  

Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 72 Toán 7 Tập 2

Ba nếp gấp có đi qua cùng một điểm  

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!