Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic - Hóa lớp 11
Bài 1 Trang 212 Sách giáo khoa hóa 11
Điền Đđúng hoặc S sai vào ô trống bên cạnh các câu sau: a Anđêhit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa . Đ b Anđêhit là hợp chất lưỡng tính. S c Khi tác dụng v
Bài 1 trang 212 SGK Hóa học 11
a Đ e Đ b S g Đ c Đ d Đ
Bài 10 trang 213 - Sách giáo khoa Hóa 11
CH3CH2OH+CuO xrightarrow[]{t^0} CH3CHO+Cu+H2O CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O xrightarrow[]{t^0} CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Agdownarrow Số mol Ag: dfrac{8,1}{108}=0,075mol Số mol etanol tham gia : dfrac{0,075}{2}=0,0375mol Khối lượng etanol tham gia : 46.0,0375=1,725g Hiệu suất phản ứng: H=
Bài 10 trang 213 SGK Hóa học 11
Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH LỜI GIẢI CHI TIẾT C2H5OH + CuO xrightarrow{{{t^0}}} CH3CHO + Cu + H2O CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 nCH3CHO = frac{1}{2} nAg = frac{1}{2} . frac{8,1}{108} = 0,0375 mol. nC2H5OH pư= nCH3CHO = 0,0375 mol => mC2H5OH pư= 0,0
Bài 2 trang 212 - Sách giáo khoa Hóa 11
Dùng CuOH2 nhận ra glixerol và anđehit axetic. với anđehit axetic thì CuOH2 tạo kết tủa đỏ gạch khi nóng : CH3CHO + 2CuOH2 xrightarrow[]{t^0} CH3COOH + Cu2O downarrow+2H2O Tạo ra kết tủa đỏ gạch : Cu2O. với glixerol thì CuOH2 tạo dung dịch xanh thẫm đồng II glixerat. 2C3H5OH3+CuOH2 x
Bài 2 trang 212 SGK Hóa học 11
Dựa vào các phản ứng đặc trưng khác nhau của các nhóm chức để chọn chất phân biệt chúng LỜI GIẢI CHI TIẾT Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên: + Qùy tím chuyển dần sang màu đỏ là: CH3COOH + Còn lại các dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là: CH3CHO; C3H5OH3; C2H5OH Cho CuOH2 trong môi t
Bài 3 trang 212 - Sách giáo khoa Hóa 11
Các phương trình hóa học : HC equiv CH+2AgNO3 +2NH3 rightarrow AgC equiv CAg downarrow+2NH4NO3 CH3 CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O xrightarrow[]{dd NH3} CH3COONH4 + 2Ag downarrow +2NH4NO3 Cho vào HCl dư : Ag+ HClrightarrow không xảy ra phản ứng AgC equiv CAg +2HCl rightarrow HC equiv CH
Bài 3 trang 212 SGK Hóa học 11
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3 CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3 C2Ag2 + 2HCl → 2AgCl ↓ + C2H2 ↑ Phần không tan Y là AgCl và Ag Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 ↑ màu nâu + H2O AgCl không tan trong HNO3
Bài 4 trang 213 - Sách giáo khoa Hóa 11
2CH3COOH + CaCO3 rightarrow CH3COO2Ca + H2O + CO2 uparrow 2HCOOH + CaCO3 rightarrow HCOO2Ca + H2O + CO2 uparrow Số mol axit axetic : n1 = dfrac{1}{60}approx 0.017 mol Số mol axit fomic : n2 = dfrac{1}{46}approx 0.022 mol Vì số mol hai axit không màu bằng nhau nên số mol CO2 thu đượ
Bài 4 trang 213 SGK Hóa học 11
Cùng khối lượng như nhau, chất nào có phân tử khối nhỏ hơn, sẽ cho lượng khí CO2 thoát ra nhiều hơn LỜI GIẢI CHI TIẾT Số mol CH3COOH < Số mol HCOOH=> từ ống nghiệm thứ 2 thu được nhiều khí CO2 hơn CH3COOH + CaCO3 → CH3COO2Ca + CO2 + H2O frac{1}{{60}}
Bài 5 trang 213 - Sách giáo khoa Hóa 11
a Các phương trình hóa học : CH3COOH + AgNO3 rightarrow Không xảy ra phản ứng. CH3CHO + 2AgNO3 +3NH3 +H2O rightarrow CH3COONH4 + 2AG downarrow + 2NH4NO3 Trung hòa A : CH3COOH + NaOH rightarrow CH3COONa + H2O b Số mol Ag: dfrac{21,6}{108}=0,2mol Số mol CH3CHO : dfrac{0,2}{2}=0,1mol S
Bài 5 trang 213 SGK Hóa học 11
Chỉ có andehit axetic mới tác dụng được với dd AgNO3 trong dung dịch ammoniac. Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa axit và bazo a PTHH: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 +2Ag↓ + 2NH4NO3 CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O b nCH3CHO = ½ nAg = ? mol Có 10 gam hỗn hợp => mCH3COOH = 10 – mCH3CHO =? g => nC
Bài 6 trang 213 - Sách giáo khoa Hóa 11
Phương trình hóa học: CH2=CHCH3 + H2O xrightarrow[]{H^+} CH3CHCH3 1 overset{|}{OH} CH3CHCH3 + CuO rightarrow CH3 C CH3+ Cu + H2O 2 overset{|}
Bài 6 trang 213 SGK Hóa học 11
Các điều kiện phản ứng 1 Cộng H2O/xt H+ ; 2 oxi hóa, ví dụ bằng CuO ; 3 tác dụng với clo, ở 4500C ; 4 thủy phân trong môi trường bazơ ; 5 oxi hóa, ví dụ bằng CuO. LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 7 trang 213 - Sách giáo khoa Hóa 11
X là anđehit dạng no, đơn chức. mạch hở : CnH{2n}O. Vậy công thức cấu tạo là : CH3CH2CHO. vì vậy, chúng ta CHỌN D
Bài 7 trang 213 SGK Hóa học 11
X tác dụng được với AgNO3 trong dung dịch NH3 => X là anđehit CTCT của X có CTPT C3H6O là CH3CH2CH=O ĐÁP ÁN D
Bài 8 trang 213 - Sách giáo khoa Hóa 11
X là anđehit đơn chức nên phản ứng tráng bạc là: RCHO + 2AgNO3 + 3 NH3 + H2O xrightarrow[]{t^0} RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Agdownarrow Số mol Ag: dfrac{2,16}{108}=0,02mol Số mol RCHO = 0,01mol Khối lượng mol phân tử của X: M=dfrac{0,580}{0,01}=58g/mol Vậy : R+29=58 R=29 Công th
Bài 8 trang 213 SGK Hóa học 11
Tính số mol Ag Hợp chất X đơn chức, tác dụng được với AgNO3 trong dung dịch NH3 => X là anđehit đơn chức Gọi CTPT của X là RCHO Từ mol Ag => số mol của X = 1/2 nAg => Mx= m: nX = ? => CTPT của X từ đó tìm được CTCT LỜI GIẢI CHI TIẾT X là anđehit đơn chức Gọi CTPT của X là RCHO RCHO + 2AgNO3 + 3NH3
Bài 9 trang 213 - Sách giáo khoa Hóa 11
Axit fomic có công thức cấu tạo : HC=O overset{backslash}{OH} Trong công thức này còn có chứa nhóm chức addehit CHO. Vì vậy, nó tham gia phản ứng tráng bạc. HCOOH+2AgNO3 + 4NH3 + H2O xrightarrow[]{t^0} NH42CO3 +2NH4NO3 + 2Agdow
Bài 9 trang 213 SGK Hóa học 11
Giải thích cấu tạo của axit focmic giống với anđehit là có nhóm CHO LỜI GIẢI CHI TIẾT HCOOH + 2AgNO3 + 3NH3 → HCOONH4 +2Ag↓ +2NH4NO3
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!