Bài 8. Amoniac và muối amoni - Hóa lớp 11
Bài 1 trang 37 - Sách giáo khoa Hóa 11
Khí amoniac tan rất mạnh vào nước, ở nhiệt độ 20^0C một lít nước hòa tan khoảng 800 lít khí NH3. Thí nghiệm vòi nước phun chứng minh tính tan này.
Bài 1 trang 37 SGK Hóa học 11
Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng ống cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng dần ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha vài giọt dung dịch phenolphtalein, ta thấy nước trong chậu phun vào bình thành những tia màu hồng. Đó là do khí NH3 tan nhiều
Bài 2 trang 37 - Sách giáo khoa Hóa 11
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa: A là một hợp chất nitơ. Khí A là khí NH3. Các phương trình hóa học: 1 NH3 + H2O leftrightarrows NH4^+ + OH^ 2 NH3 + HCl rightarrow NH4Cl 3 NH4Cl + NaOH rightarrow NaCl + NH3 uparrow + H2O 4 NH3 + HNO3 rightarrow NH4NO3 5 NH4NO3 xrightarrow[]{t^0} N2O + 2
Bài 2 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài 3 trang 37 - Sách giáo khoa Hóa 11
Hiện nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan thành phần chính của khí thiên nhiên. Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon ddioxxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt kh
Bài 3 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài 4 trang 38 - Sách giáo khoa Hóa 11
Phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, NH42SO4. Trước tiên mỗi dung dịch lấy ra một mẫu thử. Dung dịch nào tạo khí NH3 bay ra. khi tác dụng với NaOH đó là dung dịch NH4Cl và dung dịch NH42SO4. NH4^+ + OH^ rightarrow NH3 uparrow +H2O Sau đó dùng dung dịch BaCl2 nhận ra NH42SO4
Bài 4 trang 38 SGK Hóa học 11
Bài 5 trang 38 - Sách giáo khoa Hóa 11
Xét phản ứng tổng hợp: N2 + 3H2 leftrightarrows 2NH3 Phản ứng tỏa nhiệt V 3V 2V Để cân bằng phản ứng chuyển dịch sang phải ta phải tăng áp suất và giảm nhiệt độ theo nguyên lí chuyển dời mức cân bằng hóa học Le Chetelier. Vì vậy, chúng ta CHỌN C.
Bài 5 trang 38 SGK Hóa học 11
Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơsatơliê: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt và ngược lại. Khi tăng áp suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol phân tử khí và ngược lại. LỜI GIẢI CHI TIẾT Vậy để cân bằng chuyển dịch sang phải tức là chuyển
Bài 6 trang 38 - Sách giáo khoa Hóa 11
Phản ứng nhiệt phân của NH4NO2 là : overset{3}{N}H4 overset{+3}{N}O2 xrightarrow[]{t^0} overset{0}{N2}+ 2H2O Ta thấy: Nguyên tử nitơ trong ion amoni NH4^+ đóng vai trò chất khử vì nguyên tử nitơ bị oxi hóa từ overset{3}{N} lên overset{0}{N}. Nguyên tử nito trong ion nitrit NO2^ đ
Bài 6 trang 38 SGK Hóa học 11
Viết PTHH và xác định số oxi hóa của nguyên tố N trong các muối Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của nitơ Xác định vai trò của các nguyên tử nitơ trong các muối LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 7 trang 38 - Sách giáo khoa Hóa 11
a Phương trình hóa học dạng phân tử : NH42SO4 + 2NaOH rightarrow 2NH3 uparrow + 2H2O + Na2SO4 Dạng ion rút gọn: NH4^+ + OH^ rightarrow NH3 uparrow + H2O b Thể tích khí thu được: Số mol NH42SO4 là : 1,00.0,15 = 0,15 mol Số mol khí NH3 là : 0,15.2 = 0,3 mol Thể tích khí ở đktc : 0,3.22,4
Bài 7 trang 38 SGK Hóa học 11
Viết PTHH và tính theo PTHH. LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 8 trang 38 - Sách giáo khoa Hóa 11
Phương trình hóa học: N2 + 3H2 leftrightarrows 2NH3 1mol 3mol 2mol ?mol ?mol 1mol Số mol NH3 : dfrac{17,0}{17,0} = 1 mol Số mol N2 : dfrac{1.100}{2.25}=2 mol hay 4,48l Số mol H2: 2.3 = 6 mol hay 134,4 l Do vậy, chúng ta CHỌN A
Bài 8 trang 38 SGK Hóa học 11
LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án A
Lý thuyết chung về khí Amoniac (NH3) và tính chất hóa học
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KHÍ AMONIAC NH3 VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC TRONG CHƯƠNG HỌC HÓA 11 CÁC BẠN CHẮC CHẮN SẼ ĐƯỢC TÌM HIỂU VỀ CHẤT KHÍ AMONIAC, ĐÂY LÀ MỘT CHẤT KHI RẤT ĐẶC TRƯNG VÀ ĐƯỢC ỨNG DỤNG KHÁ NHIỀU TRONG CÁC THÍ NGHIỆM HÓA HỌC, CŨNG NHƯ ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT KHÁC. DƯỚI ĐÂY LÀ TỔNG HỢP VỀ CHẤT KHÍ ĐẶ
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!