Bài 14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Toán lớp 6
Giải bài 118 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Sử dụng dấu hiệu chia hết của một tổng, một tích và dấu hiệu chia hết của một số để tìm số ước của tổng. Nếu tổng đó chia hết cho một số khác 1 và chính nó thì là hợp số. Nếu tổng đó chỉ có hai ước là 1 và chính nó thì là số nguyên tố. Lưu ý: Chỉ có duy nhất một số nguyên tố chẵn là 2. GI
Giải bài 119 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Sử dụng bảng số nguyên tố để tìm các số nguyên tố từ đó suy ra các hợp số. GIẢI: Trong bảng số nguyên tố có 11, 13, 17, 19 là các số nguyên tố có dạng overline{1}. Vậy các hợp số có dạng overline{1} là 10, 12, 14, 16, 18. Trong bảng số nguyên tố 31, 37 là số nguyên tố có dạng over
Giải bài 120 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: Trong bảng số nguyên tố có 53, 59 là các số nguyên tố có dạng overline{5} Trong bảng số nguyên tố có 97 là số nguyên tố có dạng overline{9}
Giải bài 121 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
Hướng dẫn: Lần lượt cho k = 0, k = 1 và k ge 2 từ đó xem 3.k và 7.k có thể là số nguyên tố không? Giải: a Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tô, không là hợp số. Với k =1 thì 3.k = 3, là số nguyên tố. Với k ge 2 thì 3.k là hợp số vì có 3 là ước khác 1 và khác chính nó. Vậy với k = 1 thì
Giải bài 122 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: a Đúng 2 và 3 c Sai 2 là số nguyên tố chẵn. b Đúng 3, 5 và 7. d Sai.
Giải bài 123 trang 48 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
Giải: a 29 67 49 127 173 253 p 2, 3, 5 2, 3, 5, 7 2, 3, 5, 7 2, 3, 5, 7, 11 2, 3, 5, 7, 11, 13 2, 3, 5, 7, 11, 13
Giải bài 124 trang 48 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Số có đúng một ước là 1. Hợp số lẻ nhỏ nhất là 9. Số không phải là hợp số, không phải là số nguyên tố và khác 1 là số 0. Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là 3. GIẢI: Vậy máy bay có động cơ ra đời vào năm 1903.
Trả lời câu hỏi Bài 14 trang 46 Toán 6 Tập 1
Số 7 là số nguyên tố vì 7 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có hai ước là 1 và chính nó Số 8 là hợp số vì 8 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước đó là 1; 2; 4; 8 Số 9 là hợp số vì 9 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hai ước là 1; 3; 9
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 3. Ghi số tự nhiên
- Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- Bài 5. Phép cộng và phép nhân
- Bài 6. Phép trừ và phép chia
- Bài 7. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Bài 8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Bài 9. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 10. Tính chất chia hết của một tổng