Bài 12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Toán lớp 6
Bài 101 trang 41 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 9 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. LỜI GIẢI CHI TIẾT 187 có tổng các chữ số là: 1+8+
Bài 102 trang 41 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 9 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 3564 có tổng các chữ số là 3
Bài 103 trang 41 SGK Toán 6 tập 1
Ta xét từng số trong tổng hoặc hiệu đã cho, nếu tất cả các số mà chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 9 thì tổng, hiệu đó chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 9. Còn nếu 1 trong các số trong tổng hiệu đó, ko chia hết cho 3 hoặc ko chia hết cho 9 thì tổng hiệu đó không chia hết cho 3 hoặc không chia hết cho
Bài 104 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 9 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 2 là: các số có chữ số tận cù
Bài 105 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 9 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Số chia hết cho 9 phải có tổng
Bài 106 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 9 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Số nhỏ nhất có năm chữ số là: 1
Bài 107 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 9 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu Đúng Sai a Một số chia h
Bài 108 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
Chỉ cần tìm dư trong phép chia tổng các chữ số cho 9, cho 3. + Vì 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7 và chia cho 3 dư 1 nên 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1; + Vì 1 + 5 + 2 + 7 = 15 chia cho 9 dư 6, chia hết cho 3 nên 1527 chia cho 9 dư 6 chia hết cho 3;
Bài 109 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 a 16 213 827 468 m 7 6 8 0
Bài 110 trang 42 SGK Toán 6 tập 1
a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 Nhận xét: Ta thấy trong cả 3 trường hợp ở cả 3 cột dọc: cột thứ 2, 3, 4 từ trái sang thì r = d.
Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: eqalign{ & {10^{13}} = 1underbrace {00...0}{13} Rightarrow {10^{13}} 7 = underbrace {99...9}{12}3 cr & Rightarrow left{ matrix{ {10^{13}} 7 ;vdots; 3 hfill cr {10^{13}} 7 text{ không chia hết cho } 9 hfill cr} right. cr} BÀI 2. Ta có: 5 +X + 7 + 9 + 3 +
Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có overline {71X1Y} chia hết cho 5 Rightarrow left[ matrix{ Y = 0 hfill cr Y = 5 hfill cr} right. + Nếu Y = 0, ta có: overline {71X10} ;vdots ;9 khi 7 + 1+ X + 1 + 0 = 9 + X chia hết cho 9, vì X ∈mathbb N và 0 ≤ X ≤ 9 nên X = 0;9. Ta được số 71010;71910
Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Số overline {135XY} chia hết cho 5 khi Y = 0 hoặc Y = 5 + Nếu Y = 0, ta có: overline {135X0} chia hết cho 9 khi 1+ 3 + 5+ X = 9 + X chia hết cho 9 Vì X ∈mathbb N và 0 ≤ X ≤ 9 nên X = 0. Ta được số 13500. + Nếu Y = 5, tương tự ta có số 13545 BÀI 2. Ta có tổng các chữ
Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: overline {aa} = 10a + a Rightarrow overline {aa} a a = 10a + a a a = 9a; vdots ;9 BÀI 2. Ta có: 4^{15}– 1 = 1073741823 và 1 + 0 + 7 + 3 + 7 + 4 + 1 + 8 + 2 + 3,= 36; ⋮; 9 ⇒ 4^{15} 1; ⋮ ;9
Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Xét tổng S = 1 + 2 + ...+ 99 + 100 ;;;,= 1 + 100.100 : 2 ;;;,= 5050 Lại có 5050 có tổng các chữ số là 5 + 5 = 10 Và 10 = 9.1 + 1, số dư là 1 có thể thấy 5050 = 9.561 + 1 Vậy số dư cần tìm là 1 BÀI 2. Ta thấy: 11.21.31....91 có chứa thừa số 21 ;⋮; 3 ⇒ 11.21.31....91
Đề kiểm 15 phút - Đề số 6 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: 1 + 2 + ...+ 9 = 45. Từ 10 đến 19 có tổng các chữ số hàng đơn vị cũng bằng 45, tổng các chữ số hàng chục bằng 9 vì đều là 1. Vậy số đã cho không chia hết cho 9. BÀI 2. Nếu n = 3k + 1, k ∈ mathbb N ⇒ n^2+ 2 = 3k + 13k + 1 + 2. = 9k^2 + 3k + 3k + 1 + 2 = 9k^2+ 6k + 3; 9k^2
Đề kiểm 15 phút - Đề số 7 - Bài 12 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: {10^{2010}} = 1underbrace {00...0}{2010} + 125 = 1underbrace {0...00}{2007} Số này có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 2 + 5 = 9 và 9; ⋮; 9 ⇒ Số đã cho chia hết cho 9 BÀI 2. Các số chia hết cho 9 trong phạm vi 100 là các số: 9, 18, 27, ..., 990, 999 không kể số 0 Ta có: 9 = 9
Giải bài 101 trang 41 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
Hướng dẫn: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lưu ý: Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. Giải: Vậy: Các số chia hết cho 3 là: 1347, 6534, 93258. Các số chia hết cho 9 là: 6534, 93258.
Giải bài 102 trang 41 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: A subset B khi và chỉ khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B: GIẢI: a A = {3564; 6531; 6570; 1248}; b B = {3564; 6570}; c B subset A.
Giải bài 103 trang 41 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
Hướng dẫn: Nếu mỗi số hạng của một tổng đều chia hết cho một số thì tổng cũng chia hết cho số đó. Luu ý: Sử dụng các tính chất chia hết cho 3, cho 9. Giải: a Chia hết cho 3, không chia hết cho 9. b Không chia hết cho 3, không chia hết cho 9. c Chia hết cho 3, chia hết cho 9.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 3. Ghi số tự nhiên
- Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- Bài 5. Phép cộng và phép nhân
- Bài 6. Phép trừ và phép chia
- Bài 7. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Bài 8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Bài 9. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 10. Tính chất chia hết của một tổng