Đăng ký

Giải bài 38 trang 23 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

Đề bài

a) Thời gian nào dài hơn: \(\dfrac{2}{3}h\) hay \(\dfrac{3}{4}h\) ?

b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn: \(\dfrac{7}{10}m\) hay \(\dfrac{3}{4}m\) ?

c) Khối lượng nào lớn hơn: \(\dfrac{7}{8}kg\) hay \(\dfrac{9}{10}kg\)

d) Vận tốc nào nhỏ hơn : \(\dfrac{5}{6}km/h\) hay \(\dfrac{7}{9}km/h\)


 

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn:

Quy đồng mẫu số các phân số;

So sánh tử của các phân số đã quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Giải:

a) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{8}{12};\dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{12}.\) Vì \(\dfrac{8}{12}< \dfrac{9}{12}\) nên \(\dfrac{2}{3}< \dfrac{3}{4}\)

Vậy thời gian  \(\dfrac{3}{4}h\) dài hơn  \(\dfrac{2}{3}h\).

b) \(\dfrac{7}{10}=\dfrac{14}{20};\dfrac{3}{4}=\dfrac{15}{20}.\) Vì \(\dfrac{14}{20}<\dfrac{15}{20}\) nên \(\dfrac{7}{10}<\dfrac{3}{4}\)

Vậy đoạn thẳng \(\dfrac{7}{10}m\) ngắn hơn đoạn thẳng  \(\dfrac{3}{4}m\).

c) \(\dfrac{7}{8}=\dfrac{35}{40};\dfrac{9}{10}=\dfrac{36}{40}.\) Vì \(\dfrac{35}{40}<\dfrac{36}{40}\) nên \(\dfrac{7}{8}< \dfrac{9}{10}\)

Vậy khối lượng  \(\dfrac{7}{8}kg\) nhỏ hơn khối lượng \(\dfrac{9}{10}kg\).

d) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{15}{18};\dfrac{7}{9}=\dfrac{14}{18}.\) Vì \(\dfrac{15}{18}> \dfrac{14}{18}\) nên \(\dfrac{5}{6}>\dfrac{7}{9}\)

Vậy tốc độ  \(\dfrac{5}{6}km/h\) lớn hơn vận tốc  \(\dfrac{7}{9}km/h\).