Đề thi HK2 môn Toán lớp 10 THPT chuyên Lương Thế V...
- Câu 1 : Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10y - 24 = 0\) có bán kính bằng bao nhiêu?
A \(49\).
B \(7\).
C \(1\).
D \(\sqrt {29} \).
- Câu 2 : Cho đường thẳng \(d:3x + 5y - 15 = 0\). Trong các điểm sau đây, điểm nào không thuộc đường thẳng \(d?\)
A \({M_1}\left( {5;0} \right)\).
B \({M_4}\left( { - 5;6} \right)\).
C \({M_2}\left( {0;3} \right)\).
D \({M_3}\left( {5;3} \right)\).
- Câu 3 : Có bao nhiêu đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau? (giả sử tất cả các biểu thức lượng giác đều có nghĩa)i) \(1 + \cos 2a = 2{\sin ^2}a\) ii) \(\sin 2a = 2\sin a.\cos a\)iii) \(\tan a + \tan b = \frac{{\sin \left( {a + b} \right)}}{{\cos a.\cos b}}\) iv) \(\sin a.\sin b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b} \right) - \cos \left( {a - b} \right)} \right]\)
A \(1\).
B \(2\).
C \(3\).
D \(4\).
- Câu 4 : Cho tam thức \(f\left( x \right) = {x^2} - 8x + 16\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A Phương trình \(f\left( x \right) = 0\) vô nghiệm.
B \(f\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
C \(f\left( x \right) \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
D \(f\left( x \right) < 0\) khi \(x < 4\)
- Câu 5 : Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 4 = 0\) và điểm \(A\left( {1;5} \right)\). Đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) tại A?
A \(y - 5 = 0\).
B \(y + 5 = 0\).
C \(x + y - 5 = 0\).
D \(x - y - 5 = 0\).
- Câu 6 : Số đo theo đợn vị radian của góc \({315^o}\) là :
A \(\frac{{7\pi }}{2}\)
B \(\frac{{7\pi }}{4}\)
C \(\frac{{2\pi }}{7}\)
D \(\frac{{4\pi }}{7}\)
- Câu 7 : Cho đường thẳng \(d:5x + 3y - 7 = 0\). Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d?
A \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3;5} \right)\)
B \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3; - 5} \right)\)
C \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {5;3} \right)\)
D \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 5; - 3} \right)\)
- Câu 8 : Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?
A \(\cos \left( {a - b} \right) = \cos a.\cos b + \sin a.\sin b\)
B \(\cos a.\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a - b} \right)} \right]\)
C \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \sin b\cos a\)
D \(\cos a + \cos b = 2\cos \left( {a + b} \right).\cos \left( {a - b} \right)\)
- Câu 9 : Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A \(\cot \alpha \) xác định với mọi \(\alpha \)
B Nếu \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) thì \(\cot \alpha < 0\)
C Với mọi \(\alpha \in \mathbb{R}\), ta có \( - 1 \le \sin \alpha \le 1\)
D \(\tan \alpha \) xác định với mọi \(\alpha \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)
- Câu 10 : Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng không song song với đường thẳng \(d:y = 3x - 2\) ?
A \( - 3x + y = 0\)
B \(3x - y - 6 = 0\)
C \(3x - y + 6 = 0\)
D \(3x + y - 6 = 0\)
- Câu 11 : Cho hai điểm \(A\left( {3;1} \right),B\left( {4;0} \right)\). Đường thẳng nào sau đây cách đều A và B?
A \( - 2x + 2y - 3 = 0\)
B \(2x - 2y - 3 = 0\)
C \(x + 2y - 3 = 0\)
D \(2x + 2y - 3 = 0\)
- Câu 12 : Bất phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 7x + 6} \right) \ge 0\) có tập nghiệm S là:
A \(S = \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {6; + \infty } \right)\)
B \(S = \left[ {6; + \infty } \right)\)
C \(S = \left( {6; + \infty } \right)\)
D \(S = \left[ {6; + \infty } \right) \cup \left\{ 1 \right\}\)
- Câu 13 : Tìm giao điểm hai đường tròn \(\left( {{C_1}} \right):{x^2} + {y^2} - 4 = 0\) và \(\left( {{C_2}} \right):{x^2} + {y^2} - 4x - 4y + 4 = 0\)
A \(\left( {2;2} \right)\) và \(\left( { - 2; - 2} \right)\)
B \(\left( {0;2} \right)\) và \(\left( {0; - 2} \right)\)
C \(\left( {2;0} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\)
D \(\left( {2;0} \right)\) và \(\left( { - 2;0} \right)\)
- Câu 14 : Đường tròn nào sau đây tiếp xúc với trục Ox?
A \({x^2} + {y^2} + 6x + 5y + 9 = 0\)
B \({x^2} + {y^2} - 5 = 0\)
C \({x^2} + {y^2} - 10x - 2y + 1 = 0\)
D \({x^2} + {y^2} - 10y + 50 = 0\)
- Câu 15 : Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0;4} \right)\) và \(B\left( { - 6;0} \right)\) là:
A \(\frac{x}{6} + \frac{y}{4} = 1\).
B \(\frac{x}{4} + \frac{y}{{ - 6}} = 1\).
C \(\frac{{ - x}}{4} + \frac{y}{{ - 6}} = 1\).
D \(\frac{{ - x}}{6} + \frac{y}{4} = 1\).
- Câu 16 : Cho \(\Delta ABC\) có \(A\left( {2; - 1} \right),B\left( {4;5} \right),C\left( { - 3;2} \right)\). Đường cao AH của \(\Delta ABC\) có phương trình là:
A \(7x + 3y - 11 = 0\)
B \( - 3x + 7y + 13 = 0\)
C \(3x + 7y + 17 = 0\)
D \(7x - 3y + 15 = 0\)
- Câu 17 : Cho phương trình bậc hai \({x^2} + 2\left( {m + 1} \right)x + 2{m^2} - m + 8 = 0\), với \(m\) là tham số. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
A Phương trình luôn vô nghiệm với mọi \(m \in \mathbb{R}\)
B Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m \in \mathbb{R}\)
C Phương trình có duy nhất 1 nghiệm với mọi \(m \in \mathbb{R}\)
D Tồn tại một giá trị \(m\) để phương trình có nghiệm kép
- Câu 18 : Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 4 = 0\) và điểm \(A\left( { - 1;2} \right)\). Đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây đi qua A và là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\)?
A \(4x - 3y + 10 = 0\)
B \(6x + y + 4 = 0\)
C \(3x + 4y + 10 = 0\)
D \(3x - 4y + 11 = 0\)
- Câu 19 : Trên đường tròn lượng giác gốc A, cho điểm M xác định bởi sđ cung \(AM = \frac{\pi }{3}\). Gọi \({M_1}\) là điểm đối xứng của M qua trục Ox. Tìm số đo cung lượng giác \(A{M_1}.\)
A sđ cung \(A{M_1} = - \frac{{5\pi }}{3} + k2\pi ,\,\,\,k \in \mathbb{Z}\)
B sđ cung \(A{M_1} = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,\,\,\,k \in \mathbb{Z}\)
C sđ cung \(A{M_1} = - \frac{\pi }{3} + k2\pi ,\,\,\,k \in \mathbb{Z}\)
D sđ cung \(A{M_1} = - \frac{\pi }{3} + k\pi ,\,\,\,k \in \mathbb{Z}\)
- Câu 20 : Đường tròn: \({x^2} + {y^2} - 1 = 0\) tiếp xúc với đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây?
A \(3x - 4y + 5 = 0\).
B \(x + y = 0\).
C \(3x + 4y - 1 = 0\).
D \(x + y - 1 = 0\).
- Câu 21 : Cho đường thẳng \(d:8x - 6y + 7 = 0\). Nếu đường thẳng \(\Delta \) đi qua gốc tọa độ và vuông góc với d thì \(\Delta \) có phương trình là:
A \(4x - 3y = 0\)
B \(4x + 3y = 0\)
C \(3x + 4y = 0\)
D \(3x - 4y = 0\)
- Câu 22 : Rút gọn biểu thức \(A = \cos \left( {\pi - \alpha } \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) + \tan \left( {\frac{{3\pi }}{2} - \alpha } \right).\sin \left( {2\pi - \alpha } \right)\) ta được:
A \(A = \cos \alpha \)
B \(A = - \cos \alpha \)
C \(A = \sin \alpha \)
D \(A = 3\cos \alpha \)
- Câu 23 : Bất phương trình \(\frac{1}{{x - 2}} \ge 1\) có tập nghiệm \(S\) là:
A \(S = \left( { - \infty ;3} \right]\)
B \(S = \left( { - \infty ;3} \right)\)
C \(S = \left( {2;3} \right]\)
D \(S = \left[ {2;3} \right]\)
- Câu 24 : Có bao nhiêu điểm \(M\) trên đường tròn định hướng gốc A thỏa mãn điều kiện sau:Sđ cung \(AM = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3},\,\,\,k \in \mathbb{Z}\)
A \(6\)
B \(4\)
C \(3\)
D \(8\)
- Câu 25 : Khoảng cách từ điểm \(A\left( {0;4} \right)\) đến đường thẳng \(x.\sin \alpha + y.\cos \alpha + 4\left( {1 - \cos \alpha } \right) = 0\) là:
A \(2\)
B \(4\)
C \(8\)
D \(6\)
- Câu 26 : Cho \(\cos 2\alpha = \frac{2}{3}\). Tính giá trị biểu thức \(P = \cos \alpha .\cos 3\alpha \)
A \(P = \frac{7}{{18}}\).
B \(P = \frac{7}{9}\).
C \(P = \frac{5}{9}\).
D \(P = \frac{5}{{18}}\).
- Câu 27 : Tìm phương trình chính tắc của Elip có độ dài trục lớn bằng \(4\sqrt {10} \) và đi qua điểm \(A\left( {0;6} \right)\).
A \(\frac{{{x^2}}}{{40}} + \frac{{{y^2}}}{{12}} = 1\).
B \(\frac{{{x^2}}}{{160}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\).
C \(\frac{{{x^2}}}{{160}} + \frac{{{y^2}}}{{32}} = 1\).
D \(\frac{{{x^2}}}{{40}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\).
- Câu 28 : Cho \(\tan \alpha = \sqrt 5 \,\,\left( {\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}} \right)\). Khi đó \(\cos \alpha \) bằng:
A \( - \frac{{\sqrt 6 }}{6}\)
B \(\sqrt 6 \)
C \(\frac{{\sqrt 6 }}{6}\)
D \(\frac{1}{6}\)
- Câu 29 : Một đường tròn có tâm \(I\left( {3;4} \right)\) tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :3x + 4y - 10 = 0\). Hỏi bán kính đường tròn bằng bao nhiêu?
A \(\frac{5}{3}\)
B \(5\)
C \(3\)
D \(\frac{3}{5}\)
- Câu 30 : Hai đường thẳng \({d_1}:mx + y = m - 5\,\,,\,\,\,{d_2}:x + my = 9\) cắt nhau khi và chỉ khi:
A \(m \ne - 1\).
B \(m \ne 1\).
C \(m \ne \pm 1\).
D \(m \ne 2\).
- Câu 31 : Tìm tất cả các giá trị \(m\) để bất phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 4m + 8 \ge 0\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
A \(\left[ \begin{array}{l}m > 7\\m < - 1\end{array} \right.\).
B \(\left[ \begin{array}{l}m \ge 7\\m \le - 1\end{array} \right.\) .
C \( - 1 \le m \le 7\) .
D \( - 1 < m < 7\).
- Câu 32 : Tìm góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - 2y + 15 = 0\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 4 + 2t\end{array} \right.\) \(\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
A \({45^o}\)
B \({60^o}\)
C \({0^o}\)
D \({90^o}\)
- Câu 33 : Cho góc lượng giác \(\alpha \,\,\left( {\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi } \right)\). Xét dấu \(\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right)\) và \(\tan \left( { - \alpha } \right)\). Chọn kết quả đúng.
A \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < 0\\\tan \left( { - \alpha } \right) < 0\end{array} \right.\).
B \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) > 0\\\tan \left( { - \alpha } \right) < 0\end{array} \right.\).
C \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < 0\\\tan \left( { - \alpha } \right) > 0\end{array} \right.\).
D \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) > 0\\\tan \left( { - \alpha } \right) > 0\end{array} \right.\).
- Câu 34 : Nghiệm của bất phương trình \(\frac{{3x - 1}}{{\sqrt {x + 2} }} \le 0\) là:
A \(x \le \frac{1}{3}\).
B \( - 2 < x < \frac{1}{3}\).
C \(\left\{ \begin{array}{l}x \le \frac{1}{3}\\x \ne - 2\end{array} \right.\).
D \( - 2 < x \le \frac{1}{3}\).
- Câu 35 : Biết rằng \({\sin ^6}x + {\cos ^6}x = a + b{\sin ^2}2x\) với \(a,b\) là các số thực. Tính \(T = 3a + 4b\)
A \(T = - 7\).
B \(T = 1\).
C \(T = 0\).
D \(T = 7\).
- Câu 36 : Điều kiện xác định của bất phương trình \(\frac{{2x}}{{\left| {x + 1} \right| - 3}} - \frac{1}{{\sqrt {2 - x} }} \ge 1\) là:
A \(x \le 2\).
B \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 4\end{array} \right.\).
C \(\left\{ \begin{array}{l}x < 2\\x \ne - 4\end{array} \right.\).
D \(x < 2\).
- Câu 37 : Biến đổi biểu thức \(\sin \alpha - 1\) thành tích.
A \(\sin \alpha - 1 = 2\sin \left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right)\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right)\)
B \(\sin \alpha - 1 = 2\sin \left( {\frac{\alpha }{2} - \frac{\pi }{4}} \right)\cos \left( {\frac{\alpha }{2} + \frac{\pi }{4}} \right)\)
C \(\sin \alpha - 1 = 2\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right)\cos \left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right)\)
D \(\sin \alpha - 1 = 2\sin \left( {\frac{\alpha }{2} + \frac{\pi }{4}} \right)\cos \left( {\frac{\alpha }{2} - \frac{\pi }{4}} \right)\)
- Câu 38 : Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2} + 2x - 5\) và đường thẳng \(d:y = 2mx + 2 - 3m\). Tìm tất cả các giá trị \(m\) để \(\left( P \right)\) cắt d tại hai điểm phân biệt nằm phía bên phải trục tung.
A \(1 < m < \frac{7}{3}\)
B \(m > 1\)
C \(m > \frac{7}{3}\)
D \(m < 1\)
- Câu 39 : Tìm tất cả các giá trị \(m\) để phương trình \(\left( {m - 2} \right){x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m - 7 = 0\) có hai nghiệm trái dấu.
A \(\left[ \begin{array}{l}m \ge 7\\m < 2\end{array} \right.\)
B \(2 \le m \le 7\)
C \(2 < m < 7\)
D \(\left[ \begin{array}{l}m > 7\\m < 2\end{array} \right.\)
- Câu 40 : Cho \(\sin 2\alpha = \frac{3}{4}\). Tính giá trị biểu thức \(A = \tan \alpha + \cot \alpha \)
A \(A = \frac{4}{3}\)
B \(A = \frac{2}{3}\)
C \(A = \frac{8}{3}\)
D \(A = \frac{{16}}{3}\)
- Câu 41 : Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 3x - 4 \le 0\\\left| {x + 1} \right| \ge 3 - x\end{array} \right.\). Tập nghiệm S của hệ bất phương trình là:
A \(S = \left\{ { - 4} \right\}\)
B \(S = \left\{ 1 \right\}\)
C \(S = \left[ { - 4; + \infty } \right)\)
D \(S = \left[ { - 4;1} \right]\)
- Câu 42 : Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{\cos a + 2\cos 3a + \cos 5a}}{{\sin a + 2\sin 3a + \sin 5a}}\)
A \(P = \tan a\)
B \(P = \cot a\)
C \(P = \cot 3a\)
D \(P = \tan 3a\)
- Câu 43 : Xác định tất cả các giá trị của a để góc tạo bởi hai đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 9 + at\\y = 7 - 2t\end{array} \right.\,\,\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) và đường thẳng \(3x + 4y - 2 = 0\) một góc bằng \({45^o}\).
A \(a = 1;a = - 14\).
B \(a = \frac{2}{7};a = - 14\).
C \(a = - 2;a = - 14\).
D \(a = \frac{2}{7};a = 14\).
- Câu 44 : Tam giác ABC có các góc A, B, C thỏa mãn \(\frac{{\sin B + \sin C}}{{\cos B + \cos C}} = \sin A\) là:
A Tam giác vuông.
B Tam giác vuông cân.
C Tam giác đều.
D Tam giác cân.
- Câu 45 : Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(\left| {x + 1} \right| + \left| x \right| < 3\) là:
A \(4\)
B \(1\)
C \(3\)
D \(2\)
- Câu 46 : Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị \(m\) để bất phương trình \({x^2} - 2mx + 5m - 8 \le 0\) có tập nghiệm là đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) sao cho \(b - a = 4\). Tổng tất cả các phần tử của tập S bằng:
A \(-5\)
B \(1\)
C \(5\)
D \(8\)
- Câu 47 : Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 8x + 6y + 21 = 0\) và đường thẳng \(d:x + y - 1 = 0\). Xác định tọa độ các đỉnh A của hình vuông ABCD ngoại tiếp \(\left( C \right)\) biết \(A \in d\).
A \(A\left( {2; - 1} \right)\) hoặc \(A\left( {5; - 4} \right)\).
B \(A\left( {2; - 1} \right)\) hoặc \(A\left( { - 6;7} \right)\).
C \(A\left( { - 2;3} \right)\) hoặc \(A\left( {6; - 5} \right)\).
D \(A\left( {2; - 1} \right)\) hoặc \(A\left( {6; - 5} \right)\).
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề