Đề thi HK1 môn Toán lớp 11 Sở GD và ĐT Bình Phước...
- Câu 1 : Tập xác định D của hàm số \(y = \frac{{2017}}{{1 + \cos x}}\)là
A \(D = R{\rm{\backslash }}\left\{ {\pi + k2\pi ,k \in Z} \right\}\).
B \(D = R{\rm{\backslash }}\left\{ {k2\pi ,k \in Z} \right\}\).
C \(D = R{\rm{\backslash }}\left\{ { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z} \right\}\).
D \(D = R{\rm{\backslash }}\left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z} \right\}\).
- Câu 2 : Hàm số \(y = {\sin ^2}x\left( {1 + \cos x} \right)\) là
A Hàm số chẵn.
B Hàm số lẻ.
C Hàm số không chẵn, không lẻ.
D Hàm số không xác định được tính chẵn lẻ.
- Câu 3 : Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sin \,x + \cos x\). Giá trị của biểu thức \(P = M - m\) là:
A \(P = 2\sqrt 2 \).
B \(P = \sqrt 2 \).
C \(P = 0\).
D \(P = 2\).
- Câu 4 : Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình \(\cos x = m - 1\) có nghiệm.
A \( - 1 \le m \le 1\).
B \(m \ge 1\).
C \(0 \le m \le 2\).
D \(m \ge 2\).
- Câu 5 : Tập nghiệm của phương trình \(\cos 4x = 0\) là
A \(\left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}\).
B \(\left\{ {\frac{\pi }{8} + k\pi ,k \in Z} \right\}\).
C \(\left\{ {\frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{4},k \in Z} \right\}\).
D \(\left\{ {\frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2},k \in Z} \right\}\).
- Câu 6 : Tập nghiệm của phương trình \(\tan 2x = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\)là:
A \(\left\{ {\dfrac{\pi }{6} + k\dfrac{\pi }{2},k \in Z} \right\}\).
B \(\left\{ {\dfrac{\pi }{{12}} + k\dfrac{\pi }{2},k \in Z} \right\}\).
C \(\left\{ {\dfrac{{2\pi }}{3} + k\pi ,k \in Z} \right\}\).
D \(\left\{ {\dfrac{\pi }{3} + k\pi ,k \in Z} \right\}\).
- Câu 7 : Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình \(2\sin \,x - \left( {2m + 2} \right)\cos x = 2m - 3\) có nghiệm.
A \(m < \frac{1}{{20}}\).
B \(m \ge \frac{1}{{20}}\).
C \(m \le \frac{1}{{20}}\).
D \(m > \frac{1}{{20}}\).
- Câu 8 : Tập nghiệm của phương trình \(2{\cos ^2}2x - 5\cos 2x + 2 = 0\) là:
A \(\left\{ { \pm \frac{\pi }{6} + k\pi ,k \in Z} \right\}\).
B \(\left\{ { \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in Z} \right\}\).
C \(\left\{ { \pm \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in Z} \right\}\).
D \(\left\{ { \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in Z} \right\}\).
- Câu 9 : Từ các chữ số \(1;2;3;4;5;6\) có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số đôi một khác nhau?
A 60.
B 120.
C 720.
D 48.
- Câu 10 : Một hộp chứa các viên bi khác nhau gồm 6 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh và 5 viên bi vàng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 viên bi có đủ cả ba màu?
A 1140.
B 270.
C 6840.
D 870.
- Câu 11 : Trong các công thức sau, công thức nào sai?
A \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\).
B \({P_n} = n!\).
C \(C_n^k = C_n^{k - n}\).
D \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).
- Câu 12 : Có bao nhiêu các sắp xếp một nhóm có 7 em học sinh thành một hàng dọc sao cho em nhóm trưởng luôn đứng đầu hàng hoặc cuối hàng?
A 1440.
B 720.
C 240.
D 120.
- Câu 13 : Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau mà các chữ số đều là số chẵn?
A 48.
B 60.
C 360.
D 80.
- Câu 14 : Hệ số của \({x^6}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left( {2 - 3x} \right)^{10}}\) là:
A \(C_{10}^6{2^4}{\left( { - 3x} \right)^6}\).
B \( - C_{10}^6{2^4}{3^6}\).
C \(C_{10}^6\).
D \(C_{10}^6{2^4}{3^6}\).
- Câu 15 : Hệ số của \({a^3}{b^4}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left( {a + b} \right)^7}\)là:
A 20.
B 21.
C 35.
D 42.
- Câu 16 : Phép thử tung ba đồng xu cân đối đồng chất. Khi đó số phần tử của không gian mẫu là:
A 6.
B 8.
C 12.
D 36.
- Câu 17 : Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 2 chữ số nhỏ hơn 50. Tính xác suất của biến cố \(A\): “số được chọn là số nguyên tố”.
A \(P\left( A \right) = \frac{{11}}{{40}}\).
B \(P\left( A \right) = \frac{2}{{15}}\).
C \(P\left( A \right) = \frac{6}{{25}}\).
D \(P\left( A \right) = \frac{{12}}{{49}}\).
- Câu 18 : Hai xạ thử bẵn mỗi người một viên đạn vào bia, xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là 0,75 và xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất của biến cố A: “Có đúng một viên đạn trúng vòng 10”.
A \(P\left( A \right) = 0,325\).
B \(P\left( A \right) = 0,6375\).
C \(P\left( A \right) = 0,0375\).
D \(P\left( A \right) = 0,9625\).
- Câu 19 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\) và vectơ \(\overrightarrow u \left( {1; - 3} \right)\). Ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là đường tròn
A \(\left( {C'} \right):{x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\).
B \(\left( {C'} \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\).
C \(\left( {C'} \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\).
D \(\left( {C'} \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\).
- Câu 20 : Cho tam giác đều ABC có tâm O. Phép quay tâm O, góc quay \(\varphi \) biến tam giác ABC thành chính nó. Khi đó một góc \(\varphi \) thỏa mãn là:
A \(\varphi = 60^\circ \).
B \(\varphi = 90^\circ \).
C \(\varphi = 120^\circ \).
D \(\varphi = 180^\circ \).
- Câu 21 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm \(A\left( {2; - 1} \right)\). Ảnh của A qua phép quay tâm O, góc quay \(90^\circ \) là:
A \(A'\left( {1;2} \right)\).
B \(A'\left( { - 1;2} \right)\).
C \(A'\left( { - 2;1} \right)\).
D \(A'\left( { - 1; - 2} \right)\).
- Câu 22 : Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Phép vị tự tâm G biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ có tỉ số vị tự bằng bao nhiêu?
A \( - \frac{1}{2}\).
B \(\frac{1}{2}\).
C \(\frac{2}{3}\).
D \( - \frac{1}{3}\).
- Câu 23 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\). Ảnh của \(\left( C \right)\) qua phép vị tự tâm \(I\left( {2; - 2} \right)\) tỉ số vị tự bằng 3 là đường tròn có phương trình:
A \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 10} \right)^2} = 36\).
B \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 6} \right)^2} = 36\).
C \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 10} \right)^2} = 36\).
D \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 36\).
- Câu 24 : Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
A Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác nữa.
B Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
C Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
D Hai mặt phẳng cùng đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng thì hai mặt phẳng đó trùng nhau.
- Câu 25 : Tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. N là điểm nằm trên đoạn thẳng AB sao cho NB = 2NA, P là điểm nằm trên đoạn thẳng CD sao cho \(PC = 3PD\), S là giao điểm của BD và MP, Q là giao điểm của SN và AD. Tính tỉ số \(\frac{{QD}}{{QA}}\).
A \(\frac{4}{5}\).
B \(\frac{3}{4}\).
C \(\frac{2}{3}\).
D \(\frac{1}{2}\).
- Câu 26 : Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt thuộc các cạnh AD, BC sao cho IA = 2ID và JB = 2JC. Gọi (P) là mặt phẳng qua IJ và song song với AB. Thiết diện của mặt phẳng (P) và tứ diện ABCD là:
A Hình thang.
B Hình bình hành.
C Hình tam giác.
D Tam giác cân.
- Câu 27 : a) Giải phương trình lượng giác \(2\cos \left( {3x - \frac{\pi }{3}} \right) - 1 = 0\).b) Giải phương trình lượng giác \(2{\cos ^2}x + \sin 2x - 2 = 0\).
A a)\(\left\{ {\frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3},\,\,k\frac{{2\pi }}{3},k \in Z} \right\}\).
b)\(\left\{ {\frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3},\,\,k\frac{{2\pi }}{3},k \in Z} \right\}\).
B a)\(\left\{ {\frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3},\,\,k\frac{{2\pi }}{3},k \in Z} \right\}\).
b)\(\left\{ {\frac{{2\pi }}{21} + k\frac{{2\pi }}{3},\,\,k\frac{{2\pi }}{3},k \in Z} \right\}\).
C a)\(\left\{ {\frac{{2\pi }}{11} + k\frac{{2\pi }}{3},\,\,k\frac{{2\pi }}{3},k \in Z} \right\}\).
b)\(\left\{ {\frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3},\,\,k\frac{{2\pi }}{3},k \in Z} \right\}\).
D a)\(\left\{ {\frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3},\,\,k\frac{{2\pi }}{3},k \in Z} \right\}\).
b)\(\left\{ {\frac{{5\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3},\,\,k\frac{{2\pi }}{3},k \in Z} \right\}\).
- Câu 28 : a) Một lớp có 35 học sinh. Cần chọn một đội gồm 8 học sinh đi dự đại hội đoàn cấp trên, trong đó có một trưởng đoàn, một phó đoàn, một thư kí và còn lại là các thành viên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn học sinh đi dự đại hội?b) Một chiếc hộp đựng 22 viên bi kích thước như nhau, trong đó có 7 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đen, 5 viên bi màu đỏ và 4 viên bi màu trắng. Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu.
A a)7 908 035 230 cách
b)\(\frac{{45}}{{209}}\)
B a)7 508 035 520 cách
b)\(\frac{{45}}{{209}}\)
C a)7 908 035 520 cách
b)\(\frac{{45}}{{109}}\)
D a)7 908 035 520 cách
b)\(\frac{{45}}{{209}}\)
- Câu 29 : Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của SA, BC, SD.a) Xác định giao tuyến d của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\).b) Chứng minh rằng EF // (GAO).
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Khoảng cách
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1 Hàm số lượng giác
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2 Phương trình lượng giác cơ bản
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3 Một số phương trình lượng giác thường gặp
- - Trắc nghiệm Toán 11 Chương 1 Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 2 Phép tịnh tiến
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 3 Phép đối xứng trục
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 4 Phép đối xứng tâm
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Phép quay
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 6 Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau