Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Khoảng cách
- Câu 1 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=a. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Tính khoảng cách d từ M đến mặt phẳng (SAB).
A. \(d = a\sqrt 2\)
B. \(d = 2a\)
C. \(d = a\)
D. \(d = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
- Câu 2 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông; mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy; \(BC = a\sqrt 3\). Tính khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).
A. \(h = \frac{{3a}}{{\sqrt 7 }}\)
B. \(h = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
C. \(h = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
D. \(h = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\)
- Câu 3 : Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh a,\(SD = \frac{{a\sqrt {17} }}{2}\) . Hình chiếu vuông góc H của S lên mặt (ABCD) là trung điểm của đoạn AB. Gọi K là trung điểm của AD. Tính khoảng cách giữa hai đường SD và HK theo a.
A. \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{7}\)
B. \(d= \frac{{a\sqrt 3 }}{5}\)
C. \(d = \frac{{a\sqrt {21} }}{5}\)
D. \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{7}\)
- Câu 4 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=2a. Gọi N là trung điểm của AD. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SN và CD.
A. \(d = \frac{{2a}}{{\sqrt 5 }}\)
B. \(d =a\sqrt5\)
C. \(d =a\sqrt2\)
D. \(d = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\)
- Câu 5 : Cho chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SAC) bằng:
A. a
B. \(\frac{a}{2}\)
C. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
D. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
- Câu 6 : Hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a, cạnh bên bằng 2a. Khoảng cách từ đỉnh S tới mặt phẳng đáy là:
A. a
B. \(a\sqrt 2 \)
C. 1,5a
D. \(a\sqrt 3 \)
- Câu 7 : Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có ba kích thước AB = a, AD = 2a, AA1 = 3a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A1BD) bằng bao nhiêu?
A. a
B. \(\frac{7}{6}a\)
C. \(\frac{5}{7}a\)
D. \(\frac{6}{7}a\)
- Câu 8 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a và có góc \(\widehat {BAD} = {60^0}\). Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và \(SO = \frac{{3a}}{4}\). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) là:
A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
B. \(\frac{{3a}}{2}\)
C. \(\frac{{2a}}{3}\)
D. \(\frac{{3a}}{4}\)
- Câu 9 : Cho hình lăng trụ đứng ABC.A1B1C1. Cạnh bên AA1 = 21. Tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A, BC = 42. Khoảng cách từ A đến (A1BC) bằng bao nhiêu?
A. \(7\sqrt 2 \)
B. \(\frac{{21\sqrt 3 }}{2}\)
C. 42
D. \(\frac{{21\sqrt 2 }}{2}\)
- Câu 10 : Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là đúng?
A. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A’BD) bằng \(\frac{a}{3}\)
B. Độ dài đoạn AC’ bằng \(a\sqrt 3 \)
C. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (CDD’C’) bằng \(a\sqrt 2 \)
D. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCC’B’) bằng \(\frac{{3a}}{2}\)
- Câu 11 : Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD) bằng bao nhiêu?
A. 2a
B. \(a\frac{{\sqrt 6 }}{3}\)
C. \(\frac{{3a}}{2}\)
D. \(a\frac{{\sqrt 6 }}{2}\)
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Khoảng cách
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1 Hàm số lượng giác
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2 Phương trình lượng giác cơ bản
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3 Một số phương trình lượng giác thường gặp
- - Trắc nghiệm Toán 11 Chương 1 Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 2 Phép tịnh tiến
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 3 Phép đối xứng trục
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 4 Phép đối xứng tâm
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Phép quay
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 6 Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau