436 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều hay nhất có gi...
- Câu 1 : Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm bóng đèn và cuộn cảm mắc nối tiếp.
Lúc đầu trong lòng cuộn cảm có lõi thép. Nếu rút lõi thép ra từ từ khỏi cuộn cảm thì độ
sáng bóng đènA. tăng lên
B. giảm xuống
C. tăng đột ngột rồi tắt
D. không đổi
- Câu 2 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu tương ứng là điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các điện áp này là
A. sớm pha so với .
B. sớm pha so với .
C. trễ pha so với .
D. trễ pha so với .
- Câu 3 : Gọi u, i lần lượt là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời trong mạch. Lựa chọn phương án đúng:
A. Đối với mạch chỉ có điện trở thuần thì .
B. Đối với mạch chỉ có tụ điện thì .
C. Đối với mạch chỉ có cuộn cảm thì
D. Đối với đoạn mạch nối tiếp = không đổi
- Câu 4 : Khi nghiên cứu đồng thời đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện trong mạch người ta nhận thấy, đồ thị điện áp và đồ thị dòng điện đều đi qua gốc tọa độ. Mạch điện đó có thể là
A. Chỉ điện trở thuần
B. Chỉ cuộn cảm thuần
C. Chỉ tụ điện
D. Tụ điện ghép nối tiếp với điện trở thuần.
- Câu 5 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện một điện áp xoay chiều ổn định thì đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời chạy trong đoạn mạch có dạng là
A. Hình sin
B. Đoạn thẳng.
C. Đường tròn
D. Elip.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện?
A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng không
B. Điện áp giữa hai bản tụ điện trễ pha so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
C. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là khác không
D. Tần số góc của dòng điện càng lớn thì dung kháng của đoạn mạch càng nhỏ.
- Câu 7 : Đặt điện áp xoay chiều ( không đổi, f thay đổi được) vàohai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn
B. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi.
D. Dung kháng của tụ điện càng lớn khi tần số f càng lớn
- Câu 8 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp. Biết . Điều nào sau đây không đúng?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch lớn nhất
B. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
C. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp hai đầu đoạn mạch lớn nhất
D. Điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch bằng điện áp tức thời hai đầu điện trở R.
- Câu 9 : Cho đoạn mạch R, L, C nối tiếp với L có thể thay đổi được. Trong đó R và C xác định. Mạch điện được đặt dưới hiệu điện thế , với U không đổi và cho trước. Khi thì giá trị của L xác định bằng biểu thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 10 : Cường độ dòng điện luôn luôn sớm pha hơn hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch khi:
A. Đoạn mạch có R và L mắc nối tiếp.
B. Đoạn mạch có R và C mắc nối tiếp
C. Đoạn mạch có R và C và L mắc nối tiếp.
D. Đoạn mạch có L và C mắc nối tiếp
- Câu 11 : Cho mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L, tụ điện có điện dung C. Chọn câu đúng
A. Điện áp tức thời hai đầu L và cường độ dòng điện tức thời trong mạch luôn đạt cực đại cùng một lúc.
B. Điện áp tức thời hai đầu C và cường độ dòng điện tức thời trong mạch luôn đạt cực đại cùng một lúc.
C. Điện áp tức thời hai đầu mạch và cường độ dòng điện tức thời trong mạch luôn đạt cực đại cùng một lúc.
D. Điện áp tức thời hai đầu R và cường độ dòng điện tức thời trong mạch luôn đạt cực đại cùng một lúc.
- Câu 12 : Cho mạch R,L,C mắc nối tiếp có cảm kháng 200 Ω và dung kháng 220 Ω. Nếu giảm chu kỳ của điện áp xoay chiều thì công suất của mạch
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Lúc đầu giảm, sau đó tăng
D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm
- Câu 13 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là . Biết và không đổi. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Ở hai đầu một điện trở R có đặt một hiệu điện thế xoay chiều một hiệu điện thế không đổi . Để dòng điện xoay chiều có thể qua điện trở và chặn không cho dòng điện không đổi qua nó ta phải:
A. Mắc song song với điện trở một tụ điện C
B. Mắc nối tiếp với điện trở một tụ điện C
C. Mắc song song với điện trở một cuộn thuần cảm L
D. Mắc nối tiếp với điện trở một cuộn thuần cảm L
- Câu 15 : Trong một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch
A. Chỉ phụ thuộc vào giá trị điện trở thuần R của đoạn mạch
B. Luôn bằng tổng công suất tiêu thụ trên các điện trở thuần
C. Không phụ thuộc gì vào L và C
D. Không thay đổi nếu ta mắc thêm vào đoạn mạch một tụ điện hoặc một cuộn dây thuần cảm
- Câu 16 : Đoạn mạch xoay chiều gồm một cuộn dây mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây giữa hai bản tụ hai đầu đoạn mạch lần lượt là , , U. Biết và . Nhận xét nào sau đây là đúng với đoạn mạch này?
A. Cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể và dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể và dòng điện trong mạch vuông pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
C. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể và dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
D. Do nên và trong mạch không thể thực hiện được cộng hưởng.
- Câu 17 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu điện trở thuần và điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cường độ dòng điện qua mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
B. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Cường độ dòng điện qua mạch sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
- Câu 18 : Một ống dây được mắc vào một hiệu điện thế không đổi U thì công suất tiêu thụ là và nếu mắc vào hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì công suất tiêu thụ . Hệ thức nào đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Chọn câu trả lời sai khi nói về ý nghĩa của hệ số công suất ?
A. Hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch càng lớn
B. Hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí của mạch càng lớn
C. Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng, ta phải tìm cách nâng cao hệ số công suất
D. Công suất của các thiết bị điện thường phải có
- Câu 20 : Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Nếu thì
A. Công suất của mạch sẽ giảm nếu thay đổi dung kháng .
B. Điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với dòng điện trong mạch
C. Điện áp trên đoạn mạch RL sớm pha hơn điện áp trên đoạn mạch RC là .
D. Điện áp trên đoạn mạch RL sớm pha hơn dòng điện trong mạch là .
- Câu 21 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng của
cuộn dây và dung kháng của tụ điện làA.
B.
C.
D.
- Câu 22 : Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C (R, L, C khác 0 và hữu hạn). Biên độ của điện áp hai đầu đoạn AB và trên L lần lượt là và . Ở thời điểm t điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AB bằng
và điện áp tức thời trên L bằng . Điện áp hai đầu đoạn mạchA. Sớm pha hơn dòng điện là .
B. Sớm pha hơn dòng điện là
C. Trễ pha hơn dòng điện là
D. Trễ pha hơn dòng điện là .
- Câu 23 : Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C (R, L, C khác 0 và hữu hạn). Ở thời điểm t điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AB và điện áp tức thời trên C mới đạt đến nửa giá trị biên độ tương ứng. Điện áp
hai đầu đoạn mạchA. Sớm pha hơn cường độ dòng điện là .
B. Sớm pha hơn cường độ dòng điện là .
C. Trễ pha hơn cường độ dòng điện là .
D. Trễ pha hơn cường độ dòng điện là
- Câu 24 : Đặt hiệu điện thế ( không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất
B. Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện trở R
C. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch
- Câu 25 : Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Khi tần số dòng điện trong mạch lớn hơn giá trị
A. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện
C. Dòng điện chạy trong đoạn mạch chậm pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn
- Câu 26 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều . Kí hiệu tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu thì dòng điện qua đoạn mạch
A. Trễ pha so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
B. Trễ pha so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C. Sớm pha so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
D. Sớm pha so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
- Câu 27 : Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha (với ) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó
A. Gồm điện trở thuần và tụ điện
B. Chỉ có cuộn cảm
C. Gồm cuộn thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện
D. Gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm (cảm thuần).
- Câu 28 : Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh (cuộn dây thuần cảm). Hiệu điện thế giữa hai đầu
A. Đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch
B. Cuộn dây luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện
C. Cuộn dây luôn vuông pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện
D. Tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch
- Câu 29 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A.
B.
C.
D.
- Câu 30 : Trong đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần, tụ điện nối tiếp với cuộn dây, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần R và giữa hai đầu cuộn dây có các biểu thức lần lượt là (V) và (V). Kết luận nào sau đây là sai?
A. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây ngược pha với điện áp giữa hai bản của tụ điện.
B. Cuộn dây có điện trở thuần
C. Cuộn dây là thuần cảm
D. Công suất tiêu thụ trên mạch khác 0
- Câu 31 : Một mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng , biến trở R và tụ điện có dung kháng mắc nối tiếp theo thứ tự L, R, C. Khi chỉ R thay đổi mà = 2 điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RC
A. Không thay đổi
B. Luôn nhỏ hơn điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch
C. Luôn giảm.
D. Có lúc tăng có lúc giảm
- Câu 32 : Đặt điện áp (với và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại. Khi đó
A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần
B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần
C. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1
D. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,5
- Câu 33 : Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc ω không đổi vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R là một biến trở, . Khi thay đổi R để công suất của đoạn mạch cực đại thì
A. Công suất cực đại đó bằng
B. Giá trị biến trở là
C. Tổng trở của đoạn mạch là
D. Hệ số công suất đoạn mạch là .
- Câu 34 : Một mạch RLC mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ C. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều thì mạch điện có tính cảm kháng. Điều chỉnh R đến khi công suất tiêu thụ mạch cực đại. Khi đó
A. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với dòng điện qua mạch
B. Điện áp ở hai đầu tụ điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch
C. Điện áp ở hai đầu điện trở cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch
D. Điện áp ở hai đầu cuộn cảm lệch pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch.
- Câu 35 : Một mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL, biến trở R và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp theo thứ tự L, R, C. Khi chỉ R thay đổi mà điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RL
A. Không thay đổi
B. Luôn nhỏ hơn điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch
C. Luôn giảm.
D. Có lúc tăng có lúc giảm.
- Câu 36 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có tần số f thì thấy . Khi thay đổi R thì
A. Hệ số công suất trên mạch thay đổi
B. Độ lệch pha giữa u và thay đổi
C. Công suất tiêu thụ trên mạch thay đổi
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở thay đổi
- Câu 37 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó
A. Điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
C. Trong mạch có cộng hưởng điện
D. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
- Câu 38 : Cho mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch, R và C không đổi, L thay đổi được. Khi điều chỉnh L thấy có 2 giá trị của L mạch có cùng một công suất. Hai giá trị này là và . Biểu thức nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 39 : Mạch điện xoay chiều không phân nhánh theo đúng thứ tự gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì điện áp hai đầu mạch
A. Lệch pha với điện áp trên đoạn LC
B. Lệch pha với điện áp trên L.
C. Lệch pha với điện áp trên C.
D. Lệch pha với điện áp trên đoạn RC.
- Câu 40 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
A. Thay đổi độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại
B. Thay đổi điện dung C để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại
C. Thay đổi R để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt cực đại
D. Thay đổi tần số f để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần đạt cực đại.
- Câu 41 : Mạch điện RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ giảm điện dung tụ điện một lượng rất nhỏ thì
A. Điện áp hiệu dụng tụ không đổi
B. điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần không đổi
C. Điện áp hiệu dụng trên tụ tăng
D. Điện áp hiệu dụng trên tụ giảm
- Câu 42 : Một mạch điện xoay chiều MN nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần L , điện trở và tụ điện C có điện dung thay đổi. A nằm giữa R và C. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất thì phát biểu nào sau đây sai?
A.
B. và khác pha nhau
C.
D. các giá trị hiệu dụng
- Câu 43 : Đặt điện áp xoay chiều 220 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở , cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng ZC thay đổi. Điều chỉnh lần lượt bằng , , và thì điện áp hiệu dụng trên tụ lần lượt bằng và . Trong số các điện áp hiệu dụng nói trên giá trị lớn nhất là
A.
B.
C.
D.
- Câu 44 : Chọn câu sai. Cho đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C
A. Thay đổi C thấy tồn tại hai giá trị điện áp hiệu dụng trên C có cùng giá trị. Giá trị của C để điện áp trên tụ đạt giá trị cực đại là .
B. Thay đổi L thấy tồn tại hai giá trị mạch có cùng công suất. Giá trị của L để mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng (hoặc công suất, dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại) là: .
C. Thay đổi sao cho khi hoặc thì điện áp hiệu dụng trên L có cùng giá trị. Công suất trong mạch đạt giá trị cực đại khi
D. Thay đổi R thấy khi hoặc thì mạch tiêu thụ công suất bằng nhau. Mạch tiêu thụ công suất cực đại khi
- Câu 45 : Máy biến áp là thiết bị
A. Biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều
B. Có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. Làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều
D. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng một chiều
- Câu 46 : Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần là dung kháng của tụ). Chỉ thay đổi L cho đến khi điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại thì
A. Hệ số công suất lớn nhất và bằng 1
B. Điện áp 2 đầu đoạn mạch chậm pha so với cường độ dòng điện
C. Điện áp 2 đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện.
D. Hiện tượng cộng hưởng điện, điện áp cùng pha với cường độ dòng điện
- Câu 47 : Câu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện xoay chiều?
A. Có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện
B. Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một chu kì của dòng điện bằng 0.
C. Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một khoảng thời gian bất kì đều bằng 0.
D. Công suất tỏa nhiệt tức thời trên một đoạn mạch có giá trị cực đại bằng công suất tỏa nhiệt trung bình nhân với .
- Câu 48 : Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50 Hz. Muốn dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc , người ta phảiA. Mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở.
A. Mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở.
B. Mắc thêm vào mạch một cuộn cảm thuần nối tiếp với điện trở
C. Thay điện trở nói trên bằng một tụ điện
D. Thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm thuần
- Câu 49 : Cho dòng điện xoay chiều chạy qua một tụ điện. Khi dòng điện tức thời đạt giá trị cực đại thì điện áp tức thời ở hai đầu tụ điện có giá trị bằng
A. Nửa giá trị cực đại
B. Cực đại
C. Một phần tư giá trị cực đại
D. 0.
- Câu 50 : Một mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng , biến trở R và tụ điện có dung kháng . Nếu điện áp hiệu dụng trên đoạn RC không thay đổi khi chỉ R thay đổi thì
A.
B.
C.
D.
- Câu 51 : Trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đang có cộng hưởng điện thì kết luận nào sau đây SAI?
A. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện
B. Cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại
C. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch lớn hơn điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R
D. Điện áp hai đầu mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R.
- Câu 52 : Đối với một đoạn mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, biết rằng điện trở thuần , cảm kháng , dung kháng , phát biểu nào sau đây đúng? Tổng trở của đoạn mạch
A. Luôn bằng tổng
B. Không thể nhỏ hơn cảm kháng
C. Không thể nhỏ hơn dung kháng
D. Không thể nhỏ hơn điện trở thuần R
- Câu 53 : Khi nghiên cứu đồng thời đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện trong mạch người ta nhận thấy, đồ thị điện áp và đồ thị dòng điện đều đi qua gốc tọa độ. Mạch điện đó có thể là
A. Chỉ điện trở thuần.
B. Chỉ cuộn cảm thuần
C. Chỉ tụ điện.
D. Tụ điện ghép nối tiếp với điện trở thuần
- Câu 54 : Nếu mạch điện xoay chiều có đủ 3 phần tử: điện trở R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng , tụ điện có dung kháng mắc nối thì tổng trở của đoạn mạch
A. Không thể nhỏ hơn điện trở thuần R
B. Không thể nhỏ hơn cảm kháng
C. Luôn bằng tổng .
D. Không thể nhỏ hơn dung kháng
- Câu 55 : Một dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch. Giữa hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế . Công suất trung bình tiêu thụ trên đoạn mạch có thể tính theo biểu thức:
A.
B.
C.
D. Có thể tuỳ theo cấu tạo của mạch.
- Câu 56 : Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, trường hợp nào sau đây điện áp hai đầu mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở?
A. Thay đổi C để B. Thay đổi L để
B. Thay đổi L để
C. Thay đổi f để
D. Thay đổi R để
- Câu 57 : Phát biểu nào sau đây đúng với máy phát điện xoay chiều?
A. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở cuộn dây của phần ứng, không thể xuất hiện ở cuộn dây của phần cảm
B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. Biên độ của suất điện động cảm ứng tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng
- Câu 58 : Phát biểu nào sau đây đúng đối với cuộn cảm?
A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở đối với dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản
trở dòng điện một chiều.B. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm thuần và cường độ dòng điện qua nó có thể
đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của chúngC. Cảm kháng của một cuộn cảm thuần tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay
chiềuD. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ thuận với tần số dòng điện
- Câu 59 : Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha của dòng điện so với điện áp
giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vàoA. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
C. Đặc tính của mạch điện và tần số dòng xoay chiều
D. Cách chọn gốc thời gian để tính pha ban đầu.
- Câu 60 : Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Gọi lần lượt là hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn dây L và hai bản tụ điện C. Hệ thức không thể xảy ra là
A.
B.
C.
D.
- Câu 61 : Chọn câu đúng khi nói về dòng điện xoay chiều?
A. Có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.
B. Giá trị trung bình của cường độ dòng điện trong một chu kì bằng 0
C. Điện lượng chuyển qua tiết diện trắng của dây dẫn có dòng điện xoay chiều chạy qua trong một khoảng thời gian bất kì đều bằng 0.
D. Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều biến thiên điều hòa
- Câu 62 : Trong một đoạn mạch có các phân tử R, L, C mắc nối tiếp. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cường độ hiệu dụng qua các phần tử R, L, C luôn bằng nhau, nhưng cường độ tức thời chưa chắc đã bằng nhau.
B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch luôn bằng tổng hiệu điện thế hiệu dụng trên từng phần tử.
C. Hiệu điện thế tức thời giữa 2 đầu đoạn mạch luôn bằng tổng hiệu điện thế tức thời trên từng phần tử.
D. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế tức thời luôn khác pha nhau.
- Câu 63 : Trong mạch điện xoay chiều, số chỉ của vôn kế cho biết giá trị nào của hiệu điện thế? Một vôn kế mắc vào hai đầu tụ điện trong đoạn mạch xoay chiều, chỉ số của vôn kế là U. Khi đó thực sự tụ điện phải chịu một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. Vôn kế cho biết giá trị tức thời. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện phải chịu là
B. Vôn kế cho biết giá trị hiệu dụng. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện phải chịu là
C. Vôn kế cho biết giá trị hiệu dụng. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện phải chịu là
D. Vôn kế cho biết giá trị biên độ. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện phải chịu là U
- Câu 64 : Cường độ dòng điện luôn luôn trễ pha hơn hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch
A. Có L và C mắc nối tiếp
B. Chỉ có tụ C.
C. Có R và C mắc nối tiếp.
D. Có R và L mắc nối tiếp.
- Câu 65 : Mạch điện có tần số cộng hưởng . Mạch điện có tần số cộng hưởng . Biết . Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng của mạch sẽ là f. Liên hệ f với theo biểu thức
A.
B.
C.
D.
- Câu 66 : Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm một cuộn dây có hệ số tự cảm L, điện trở thuần R và một tụ điện C có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều xác định (với và không đổi). Kết
luận nào sau đây là sai về hiện tượng thu được khi thay đổi C?A. Đến giá trị mà hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại thì mạch điện có tính dung kháng.
B. Giá trị cực đại của hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ C đạt được nhỏ hơn hoặc bằng giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế trên hai đầu mạch điện.
C. Khi xảy ra cộng hưởng thì hiệu điện thế trên tụ điện sẽ vuông pha so với hiệu điện thế trên hai đầu mạch điện.
D. Với giá trị của C làm cho công suất tiêu thụ trên cuộn dây đạt cực đại thì dòng điện trong mạch sẽ cùng pha so với hiệu điện thế trên hai đầu mạch điện.
- Câu 67 : Mạch điện xoay chiều không phân nhánh theo đúng thứ tự gồm tụ điện C, điện trở R và cuộn cảm thuần L. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại thì điện áp hai đầu mạch
A. Vuông pha với điện áp trên đoạn RL
B. Vuông pha với điện áp trên L.
C. Vuông pha với điện áp trên C
D. Vuông pha với điện áp trên đoạn RC
- Câu 68 : Trong một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, khi xảy ra cộng hưởng thì phát biểu nào sai?
A. Điện áp tức thời trên đoạn mạch bằng điện áp tức thời trên điện trở
B. Tổng điện áp tức thời trên tụ điện và trên cuộn cảm bằng 0
C. Tổng điện áp hiệu dụng trên tụ điện và trên cuộn cảm bằng 0
D. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch bằng điện áp hiệu dụng trên điện trở.
- Câu 69 : Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Mạch đang có tính cảm kháng, nếu chỉ tăng tần số của nguồn điện thì
A. Công suất tiêu thụ của mạch giảm
B. Có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng
C. Công suất tiêu thụ của mạch tăng
D. Ban đầu công suất của mạch tăng, sau đó giảm.
- Câu 70 : Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha với cường độ dòng điện. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tổng trở của mạch bằng 2 lần điện trở R của mạch
B. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng 0
C. Cảm kháng bằng lần dung kháng
D. Tổng trở của mạch bằng lần điện trở R của mạch
- Câu 71 : Mạch xoay chiều RLC có điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch không đổi. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
A. Thay đổi R để điện áp hiệu dụng trên điện trở R cực đại
B. Thay đổi tần số f để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại
C. Thay đổi điện dung C để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại
D. Thay đổi độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại
- Câu 72 : Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai?
A. Roto của động cơ quay với tốc độ góc nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay
B. Hai bộ phận chính của động cơ là roto và stato
C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay
D. Véctơ cảm ứng từ của từ trường quay trong động cơ luôn thay đổi về cả hướng và trị số.
- Câu 73 : Chọn phát biểu đúng?
A. Chỉ có dòng điện ba pha mới tạo ra từ trường quay
B. Roto của động cơ không đồng bộ quay với tốc độ góc của từ trường quay
C. Vecto cảm ứng từ của từ trường quay luôn thay đổi về cả hướng lẫn trị số
D. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và vào momen cản
- Câu 74 : Khi truyền tải một công suất điện P từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để giảm hao phí trên đường dây do toả nhiệt thực tế người ta tiến hành làm như thế nào?
A. Đặt ở đầu của nhà máy điện máy tăng thế và ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.
B. Đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế hoặc tăng thế tuỳ vào nhu cầu từng địa phương
C. Chỉ cần đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế, điện trên đường dây được sử dụng trực tiếp mà không cần máy biến thế
D. Đặt ở đầu của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế hoặc tăng thế tuỳ vào nhu cầu từng địa phương
- Câu 75 : Trong máy phát điện
A. Phần cảm là bộ phận đứng yên, phần ứng là bộ phận chuyển động
B. Phần cảm là bộ phận chuyển động, phần ứng là bộ phận đứng yên
C. Cả phần cảm và phần ứng có thể cùng đứng yên, hoặc cùng chuyển động, nhưng bộ góp điện thì nhất định phải chuyển động
D. Tuỳ thuộc cấu tạo của máy, phần cảm cũng như phần ứng có thể là bộ phận đứng yên hoặc là bộ phận chuyển động.
- Câu 76 : Một nhà máy công nghiệp dùng điện năng để chạy các động cơ. Hệ số công suất của nhà máy do Nhà nước quy định phải lớn hơn 0,85 nhằm mục đích chính là để A. nhà máy sản xuất nhiều dụng cụ
A. Nhà máy sản xuất nhiều dụng cụ
B. Động cơ chạy bền hơn
C. Nhà máy sử dụng nhiều điện năng
D. Bớt hao phí điện năng trên đường dây dẫn điện đến nhà máy
- Câu 77 : Để giảm công suất hao phí trên một đường dây tải điện xuống bốn lần mà không thay đổi công suất truyền đi, ta cần áp dụng biện pháp nào nêu sau đây?
A. Tăng điện áp giữa hai đầu dây tại trạm phát điện lên bốn lần
B. Tăng điện áp giữa hai đầu dây tại trạm phát điện lên hai lần
C. Giảm đường kính tiết diện dây đi bốn lần
D. Giảm điện trở đường dây đi hai lần
- Câu 78 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều ba pha
A. Máy phát điện xoay chiều ba pha biến điện năng thành cơ năng và ngược lại
B. Máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba dòng điện một pha cùng biên độ, cùng tần số và cùng pha
D. Máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động nhờ việc sử dụng từ trường quay
- Câu 79 : Để giảm bớt hao phí do toả nhiệt trên đường dây khi cần tải điện đi xa. Trong thực tế, có thể dùng biện pháp
A. Giảm hiệu điện thế máy phát điện n lần để giảm cường độ dòng điện trên dây n lần, giảm công suất toả nhiệt xuống lần
B. Tăng hiệu điện thế ở nơi sản xuất điện lên n lần để giảm cường độ dòng điện trên đường dây n lần.
C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn đường kính lớn
D. Xây dựng nhà máy gần nơi tiêu thụ điện để giảm chiều dài đường dây truyền tải điện
- Câu 80 : Cơ sở hoạt động của máy biến thế là gì?
A. Cảm ứng điện từ
B. Cộng hưởng điện từ
C. Hiện tượng từ trễ
D. Cảm ứng từ
- Câu 81 : Gọi là số vòng dây của cuộn sơ cấp, là số vòng dây của cuộn thứ cấp của một máy biến áp. Biết , máy biến áp có tác dụng
A. Tăng cường dòng điện, giảm điện áp
B. Giảm cường độ dòng điện, tăng điện áp.
C. Tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp
C. Tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp
- Câu 82 : Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến áp?
A. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ
B. Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến áp
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau
D. Đặt các lá sắt của lõi sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ
- Câu 83 : Chọn phát biểu đúng? Một trong những ưu điểm của máy biến thế trong sử dụng là
A. Không bức xạ sóng điện từ
B. Không tiêu thụ điện năng
C. Có thể tạo ra các hiệu điện thế theo yêu cầu sử dụng
D. Không có sự hao phí nhiệt do dòng điện Phucô
- Câu 84 : Trong động cơ không đồng bộ ba pha, từ trường quay với tốc độ góc
A. Nhỏ hơn tần số góc của dòng điện.
B. Biến đổi điều hòa theo thời gian
C. Bằng tần số góc của dòng điện
D. Lớn hơn tần số góc của dòng điện
- Câu 85 : Chọn câu sai khi nói về động cơ không đồng bộ 3 pha
A. Từ trường tổng hợp quay với tốc độ luôn nhỏ hơn tần số góc của dòng điện.
B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
C. Stato có 3 cuộn dây giống nhau quấn trên 3 lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 đường tròn.
D. Từ trường quay được tạo ra bởi dòng điện xoay chiều 3 pha
- Câu 86 : Một dòng điện xoay chiều mà biểu thức dòng điện tức thời (A), kết luận nào sai?
A. Cường độ dòng hiệu dụng bằng 8 A
B. Tần số dòng điện bằng 50 Hz.
C. Biên độ dòng điện bằng 8 A
D. Chu kì của dòng điện bằng 0,02 s
- Câu 87 : Một dòng điện xoay chiều có (A). Trong mỗi giây dòng điện đổi chiều mấy lần?
A. 100 lần
B. 200 lần
C. 25 lần
D. 50 lần
- Câu 88 : Một mạch điện RLC được mắc với nguồn điện xoay chiều. Dao động điện trong mạch là
A. Dao động tự do
B. Dao động riêng
C. Dao động cưỡng bức
D. Dao động tắt dần
- Câu 89 : Hiệu điện thế xoay chiều (V) tạo ra trong mạch dòng điện: (A). Góc lệch pha của hiệu điện thế so với dòng điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 90 : Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
A. Được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Chỉ được đo bằng các ampe kế xoay chiều.
C. Bằng giá trung bình chia cho
D. Bằng giá trị cực đại chia cho 2
- Câu 91 : Vào cùng một thời điểm nào đó hai dòng điện xoay chiều và có cùng trị tức thời , nhưng một dòng điện đang tăng còn một dòng điện đang giảm. Hai dòng điện này lệch pha nhau
A.
B.
C.
D.
- Câu 92 : Vào cùng một thời điểm nào đó hai dòng điện xoay chiều và có cùng trị tức thời , nhưng một dòng điện đang tăng còn một dòng điện đang giảm. Hai dòng điện này lệch pha nhau
A.
B.
C.
D.
- Câu 93 : Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz, chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện này bằng 0 là
A. 1/25 s
B. 1/50 s
C. 1/100 s
D. 1/200 s
- Câu 94 : Đặt điện áp xoay chiều ( không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn
B. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch
C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi.
D. Dung kháng của tụ điện càng lớn khi tần số f càng lớn.
- Câu 95 : Phát biểu nào sau đây đúng đối với cuộn cảm?
A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở đối với dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều
B. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm thuần và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của chúng
C. Cảm kháng của một cuộn cảm thuần tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay chiều
D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ thuận với tần số dòng điện
- Câu 96 : Cường độ dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần giống nhau ở chỗ
A. Đều biến thiên trễ pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch
B. Đều có giá trị hiệu dụng tỉ lệ với điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Đều có giá trị hiệu dụng tăng khi tần số dòng điện tăng
D. Đều có giá trị hiệu dụng giảm khi tần số dòng điện tăng
- Câu 97 : Gọi u, i lần lượt là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời trong mạch. Lựa chọn 2 phương án đúng:
A. Đối với mạch chỉ có điện trở thuần thì
B. Đối với mạch chỉ có tụ điện thì
C. Đối với mạch chỉ có cuộn cảm thì
D. Đối với mạch RLC nối tiếp có
- Câu 98 : Gọi u, i lần lượt là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời trong mạch. Giá trị cực đại tương ứng của chúng là và . Lựa chọn phương án SAI. Đối với mạch
A. Chỉ có điện trở thuần thì
B. Chỉ có tụ điện thì
C. Chỉ có cuộn dây thuần cảm thì
D. Điện trở nối tiếp với tụ điện thì
- Câu 99 : Với là các điện áp hiệu dụng và tức thời của điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C, I và i là cường độ dòng điện hiệu dụng và tức thời qua các phần tử đó. Biểu thức sai là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 100 : Chọn các phương án đúng. Khi nghiên cứu đồng thời đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện trong mạch người ta nhận thấy, đồ thị điện áp và đồ thị dòng điện đều cắt trục hoành tại cùng một điểm. Mạch điện đó có thể là
A. Chỉ điện trở thuần
B. Chỉ cuộn cảm thuần
C. Chỉ tụ điện
D. Tụ điện ghép nối tiếp với điện trở thuần
- Câu 101 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A.
B.
C.
D.
- Câu 102 : Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 103 : Cho dòng điện xoay chiều chạy qua một cuộn dây thuần cảm. Khi dòng điện tức thời đạt giá trị cực đại thì điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây có giá trị bằng
A. Nửa giá trị cực đại
B. Cực đại
C. Một phần tư giá trị cực đại
D. 0
- Câu 104 : Cho dòng điện xoay chiều chạy qua một tụ điện. Khi dòng điện tức thời đạt giá trị cực đại thì điện áp tức thời ở hai đầu tụ điện có giá trị bằng
A. Nửa giá trị cực đại.
B. Cực đại.
C. Một phần tư giá trị cực đại.
D. 0
- Câu 105 : Cho mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
A. Hình sin
B. Đoạn thẳng
C. Đường tròn
D. Elip
- Câu 106 : Mắc một cuộn cảm thuần và một tụ điện mắc song song rồi mắc vào điện áp xoay chiều thì dung kháng gấp đôi cảm kháng. Nếu cường độ dòng điện qua tụ điện có biểu thức (A) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức:
A. (A)
B. (A)
C.
D.
- Câu 107 : Đặt điện áp vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A.
B.
C.
D.
- Câu 108 : (Đặt điện áp vào hai đầu điện trở thuần R. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu R có giá trị cực đại thì cường độ dòng điện qua R bằng
A.
B.
C.
D. 0
- Câu 109 : Cho dòng điện xoay chiều đi qua một cuộn dây thuần cảm L. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây là: . Chọn phương án đúng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 110 : Đặt một điện áp xoay chiều vào hai bản một tụ điện có điện dung là C, dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức . Chọn phương án đúng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 111 : Nối hai đầu của một cuộn dây thuần cảm với điện áp thì dòng điện xoay chiều qua cuộn dây là . Chọn phương án đúng
A.
B.
C.
D.
- Câu 112 : Trong mạch điện xoay chiều có 1 tụ điện có điện dung C, dòng điện xoay chiều trong mạch là . Điện áp giữa hai bản tụ là . Chọn phương án đúng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 113 : Đặt điện áp (V) vào hai đầu tụ điện C thì cường độ dòng điện chạy qua C là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 114 : Đặt điện áp (V) vào hai đầu cuộn dây thuần cảm L thì cường độ dòng điện chạy qua L là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 115 : Vào cùng một thời điểm nào đó điện áp xoay chiều trên hai phần tử nối tiếp có biểu thức lần lượt là và có cùng trị tức thời , nhưng một điện áp đang tăng còn điện áp còn lại đang giảm. Hai điện áp này lệch pha nhau
A.
B.
C.
D.
- Câu 116 : Vào cùng một thời điểm nào đó, hai dòng điện xoay chiều và đều có cùng giá trị tức thời là nhưng một dòng điện đang giảm, còn một dòng điện đang tăng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Hai dòng điện dao động cùng pha.
B. Hai dòng điện dao động ngược pha
C. Hai dòng điện dao động lệch pha nhau góc 1200
D. Hai dòng điện dao động vuông pha (lệch pha nhau góc 900).
- Câu 117 : Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha (với ) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó
A. Gồm điện trở thuần và tụ điện
B. Chỉ có cuộn cảm
C. Gồm cuộn thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện
D. Gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm (cảm thuần).
- Câu 118 : Khi có cộng hưởng điện trong đoạn mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh thì
A. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch cùng pha với điện áp tức thời đặt vào hai đầu đoạn mạch
B. Điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần cùng pha với điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện
C. Điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm
D. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị nhỏ nhất
- Câu 119 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều thì dòng điện trong mạch là . Đoạn mạch điện này luôn có
A.
B.
C.
D.
- Câu 120 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu tương ứng là điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các điện áp này là
A. sớm pha so với
B. sớm pha so với
C. trễ pha so với
D. trễ pha so với
- Câu 121 : Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức . Đoạn mạch AB chứa
A. Điện trở thuần
B. Cuộn dây có điện trở thuần
C. Cuộn dây thuần cảm (cảm thuần).
D. Tụ điện
- Câu 122 : Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch điện RLC không phân nhánh. Dòng điện nhanh pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch điện này khi
A.
B.
C.
D.
- Câu 123 : Dung kháng của một đoạn mạch RLC nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Ta làm thay đổi chỉ một trong các thông số của đoạn mạch bằng các cách nêu sau đây, cách nào có thể làm cho hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra?
A. Tăng điện dung của tụ điện
B. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây
C. Giảm điện trở thuần của đoạn mạch
D. Giảm tần số dòng điệnD. Giảm tần số dòng điện
- Câu 124 : Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với đoạn mạch này?
A. Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng
B. Tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.
C. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của đoạn mạch.
D. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha so với điện áp giữa hai bản tụ điện
- Câu 125 : Trong mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh. Nếu tăng tần số dòng điện thì
A. Dung kháng giảm
B. Độ lệch pha của điện áp so với dòng điện tăng
C. Cường độ hiệu dụng giảm
D. Cảm kháng giảm
- Câu 126 : Chọn câu sai trong các câu sau: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu thay đổi tần số của điện áp đặt vào hai đầu mạch thì:
A. Điện áp hiệu dụng trên L tăng
B. Công suất trung bình trên mạch giảm
C. Cường độ hiệu dụng qua mạch giảm
D. Hệ số công suất của mạch giảm
- Câu 127 : Đoạn mạch điện xoay chiều tần số gồm điện trở thuần R, cuộn dây có cảm kháng và tụ điện có dung kháng mắc nối tiếp. Nếu chỉ tăng dần tần số từ giá trị thì điện áp hiệu dụng trên R tăng rồi giảm. Chọn kết luận đúng.
A.
B.
C.
D. cuộn dây có điện trở thuần bằng 0
- Câu 128 : Mạch xoay chiều RLC có hiệu điện thể hiệu dụng ở 2 đầu đoạn mạch không đổi. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi thay đổi
A. Tần số f để điện áp trên tụ đạt cực đại
B. Điện trở R để điện áp trên tụ đạt cực đại.
C. Điện dung C để điện áp trên R đạt cực đại
D. Độ tự cảm L để điện áp trên cuộn cảm đạt cực đại.
- Câu 129 : Nếu mạch điện xoay chiều có đủ 3 phần tử: điện trở R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng tụ điện có dung kháng mắc nối thì tổng trở của đoạn mạch
A. Không thể nhỏ hơn điện trở thuần R
B. không thể nhỏ hơn cảm kháng
C. Luôn bằng tổng
D. Không thể nhỏ hơn dung kháng
- Câu 130 : Gọi và lần lượt là điện áp tức thời hai đầu mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn cảm thuần L và hai đầu tụ điện C của đoạn mạch nối tiếp RLC. Thay đổi tần số dòng điện qua mạch sao cho trong mạch xảy ra cộng hưởng điện thì
A.
B.
C.
D.
- Câu 131 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; và lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 132 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện; Z là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 133 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu điện trở thuần và điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cường độ dòng điện qua mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
C. Cường độ dòng điện qua mạch sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
- Câu 134 : Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm: điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C nối tiếp. Chỉ thay đổi tần số góc để . Chọn phương án đúng
A. Khi giảm thì công suất tiêu thụ trên mạch luôn giảm
B. Tần số góc bằng lần tần số góc riêng của mạch.
C. Để mạch có cộng hưởng ta phải tăng .
D. Dòng điện qua mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch
- Câu 135 : Trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đang có cộng hưởng điện thì kết luận nào sau đây SAI?
A. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện
B. Cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại
C. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch lớn hơn điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện
trở R.D. Điện áp hai đầu mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R.
- Câu 136 : Đặt điện áp có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi thì
A. Điện áp hiệu dung giữa hai đầu điện trở thuần R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
C. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
D. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
- Câu 137 : Cần ghép một tụ điện nối tiếp với các phần tử khác theo cách nào dưới đây, để được đoạn mạch xoay chiều mà cường độ dòng điện qua nó trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch? Biết tụ điện trong đoạn mạch này có dung kháng 20 Ω
A. Một cuộn cảm thuần có cảm kháng bằng 20 Ω
B. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 20 Ω.
C. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 40 Ω và một cuộn cảm thuần có cảm kháng bằng
20 Ω.D. Một điện trở thuần có độ lớn bằng 20 Ω và một cuộn cảm thuần có cảm kháng bằng
40 Ω - Câu 138 : Một tụ điện có dung kháng 30 (Ω). Chọn cách ghép tụ điện này nối tiếp với các linh kiện khác dưới đây để được một đoạn mạch mà dòng điện qua mạch trễ pha so với điện áp ở hai đầu mạch một lượng
A. Một cuộn thuần cảm có cảm kháng bằng 60 (Ω)
B. Một điện trở thuần 15 (Ω) và một cuộn thuần cảm có cảm kháng 15 (Ω)
C. Một điện trở thuần 30 (Ω) và một cuộn cảm thuần có cảm kháng 60 (Ω)
D. Một điện trở thuần có độ lớn 30 (Ω)
- Câu 139 : Ở hai đầu một điện trở R có đặt một hiệu điện thế xoay chiều một hiệu điện thế không đổi Để dòng điện xoay chiều có thể qua điện trở và chặn không cho dòng điện không đổi qua nó ta phải:
A. Mắc song song với điện trở một tụ điện C
B. Mắc nối tiếp với điện trở một tụ điện C
C. Mắc song song với điện trở một cuộn thuần cảm L
D. Mắc nối tiếp với điện trở một cuộn thuần cảm L
- Câu 140 : Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm bóng đèn và cuộn cảm mắc nối tiếp. Lúc đầu trong lòng cuộn cảm không có lõi thép. Nếu cho lõi thép từ từ vào cuộn cảm thì độ sáng bóng đèn
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Tăng đột ngột rồi tắt
D. Không đổi
- Câu 141 : Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp tần số góc ω, gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C sao cho . Gọi u, i là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và dòng điện tức thời trong mạch thì
A. u nhanh pha hơn so với i
B. u chậm pha hơn so với i
C. u chậm pha hơn so với i là .
D. u nhanh pha hơn so với i là
- Câu 142 : Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, Trường hợp nào sau đây điện áp hai đầu mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở?
A. Thay đổi C để
B. Thay đổi L để .
C. Thay đổi f để
D. Thay đổi R để
- Câu 143 : Trong mạch điện RLC, hiệu điện thế hai đầu mạch và hai đầu tụ điện có dạng (V) và (V) thì có thể nói:
A. Mạch có tính cảm kháng nên u nhanh pha hơn i
B. Mạch có tính dung kháng nên u chậm pha hơn i.
C. Mạch có cộng hưởng điện nên u đồng pha với i.
D. Không thể kết luận được về độ pha của u và i.
- Câu 144 : Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, mạch có tính cảm kháng. Khi dòng điện trong mạch có giá trị tức thời i = 0 thì trong những kết quả sau đây kết quả nào chưa chính xác về điện áp tức thời 2 đầu mỗi phần tử () và 2 đầu toàn mạch (u).
A. u = 0
B.
C.
D.
- Câu 145 : Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần r, hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp. Thay đổi C để dung kháng thoả mãn hệ thức . Khi đó ta có kết luận gì về điện áp giữa hai đầu cuộn dây?
A. Có giá trị nhỏ nhất
B. Sớm pha so với điện áp đặt vào mạch
C. Đồng pha với điện áp đặt vào đoạn mạch
D. Trễ pha so với điện áp đặt vào mạch
- Câu 146 : Hệ số công suất của đoạn mạch xoay chiều bằng 0 (cosϕ = 0) trong trường hợp nào sau đây?
A. Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
B. Đoạn mạch có điện trở bằng 0
C. Đoạn mạch không có tụ điện
D. Đoạn mạch không có cuộn cảm
- Câu 147 : Trong đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần, tụ điện nối tiếp với cuộn dây, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần R và giữa hai đầu cuộn dây có các biểu thức lần lượt là (V) và (V). Kết luận nào sau đây là SAI?
A. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây ngược pha với điện áp giữa hai bản cực của tụ điện.
B. Cuộn dây có điện trở thuần
C. Cuộn dây là thuần cảm
D. Công suất tiêu thụ trên mạch khác 0
- Câu 148 : Mắc một bóng đèn dây tóc được xem như một điện trở thuần R vào một mạng điện xoay chiều 220V–50Hz. Nếu mắc nó vào mạng điện xoay chiều 220V-60Hz thì công suất tỏa nhiệt của bóng đèn sẽ
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không đổi
D. Tăng 1, 2 lần
- Câu 149 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch không phân nhánh RLC một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì dòng điện xoay chiều trong mạch trễ pha hơn điện áp một góc và có giá trị hiệu dụng I. Công suất tức thời trong mạch có giá trị lớn nhất là
A. 2UI
B. UI
C.
D.
- Câu 150 : Trong đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Thay đổi tần số của dòng điện một lượng rất nhỏ và giữ nguyên các thông số khác của mạch, kết luận sau đây sai?
A. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng
B. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm
C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm
D. Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm
- Câu 151 : Một mạch điện xoay chiều gồm RLC ghép nối tiếp. Ta đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp (V). Hiện tại dòng điện i sớm pha hơn điện áp u. Nếu chỉ tăng điện dung C từ từ thì hệ số công suất của mạch ban đầu sẽ
A. Không thay đổi
B. Tăng
C. Giảm nhẹ rồi tăng ngay
D. Giảm
- Câu 152 : Mạch RLC nối tiếp có tính dung kháng, nếu ta tăng tần số của dòng điện thì hệ số công suất của mạch
A. Không đổi
B. Tăng lên rồi giảm xuống.
C. Giảm
D. Tăng
- Câu 153 : Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp tần số f, gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, biến trở R và tụ điện có điện dung C sao cho. Nếu chỉ thay đổi R thì
A. Hệ số công suất trên mạch thay đổi.
B. Độ lêch pha giữa u và i thay đổi.
C. Công suất tiêu thụ trên mạch thay đổi.
D. Điện áp hai đầu biến trở thay đổi
- Câu 154 : Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào đoạn mạch nối tiếp gồm biến trở R và tụ điện C. Khi tăng dần điện trở của biến trở từ giá trị rất nhỏ đến rất lớn thì nhiệt lượng tỏa ra trên biến trở trong một đơn vị thời gian sẽ thế nào?
A. Giảm dần đến giá trị nhỏ nhất rồi tăng
B. Tăng dần đến giá trị lớn nhất rồi giảm dần
C. Giảm dần
D. Tăng dần
- Câu 155 : Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Khi điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện tức thời trong mạch một góc nhỏ hơn . Nếu ta chỉ tăng L thì kết luận nào sau đây sai?
A. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm.
B. Cường độ hiệu dụng trong mạch giảm.
C. Hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ giảm.
D. Công suất trên đoạn mạch tăng.
- Câu 156 : Câu nào dưới đây không đúng?
A. Công thức tính hệ số công suất áp dụng cho mọi loại mạch điện (với R, Z là tổng điện trở thuần và tổng trở toàn mạch).
B. Không thể căn cứ vào hệ số công suất để xác định độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
C. Cuộn cảm có hệ số công suất khác không
D. Hệ số công suất phụ thuộc vào hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu mạch
- Câu 157 : Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là 150 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,5
B.
C.
D. 1
- Câu 158 : Khi nói về hệ số công suất cosφ của đoạn mạch điện xoay chiều, phát biểu nào sau đây sai?
A. Với đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần thì
B. Với đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng thì
C. Với đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì
D. Với đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp thì
- Câu 159 : Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Nếu tăng chu kì T còn các đại lượng khác được giữ nguyên thì điều nào sau đây không đúng?
A. Công suất tiêu thụ của mạch có thể tăng hoặc giảm
B. Dung kháng của mạch tăng
C. Cảm kháng của mạch giảm
D. Tổng trở của mạch giảm
- Câu 160 : Câu nào sau đây là đúng. Máy phát điện xoay chiều 1 pha
A. Biến đổi điện năng thành cơ năng
B. Biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ và ngược lại
C. Biến đổi cơ năng thành điện năng
D. Được sử dụng trong các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện...
- Câu 161 : Trong máy phát điện xoay chiều 1 pha có phần cảm quay:
A. Rôto là nam châm
B. Rôto là khung dây
C. Stato là nam châm
D. Cần có bộ góp.
- Câu 162 : Trong máy phát điện xoay chiều 1 pha có phần ứng quay:
A. Rôto là nam châm
B. Rôto là khung dây
C. Stato là phần ứng
D. Không có bộ góp
- Câu 163 : Đối với máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực và roto quay n vòng mỗi phút thì tần số dòng điện do máy tạo ra có thể tính bằng công thức nào sau đây:
A. f = n/60p
B. f = pn
C. f = 60/pn
D. f = np/60
- Câu 164 : Các cuộn dây của phần cảm và phần ứng đều được quấn trên các lõi thép silic để:
A. Tránh dòng điện Phuco
B. Tăng cường từ thông qua các cuộn dây
C. Dễ chế tạo
D. Giảm từ thông qua các cuộn dây
- Câu 165 : Máy phát điện xoay chiều 1 pha, để tốc độ quay của rôto giảm 4 lần (tần số dòng điện phát ra không đổi) thì phải:
A. Tăng số cặp cực lên 4 lần.
B. Giảm số cuộn dây 4 lần và tăng số cặp cực 4 lần
C. Tăng số cuộn dây, số cặp cực lên 4 lần
D. Giảm số cặp cực 4 lần và tăng số cuộn dây 4 lần
- Câu 166 : Phát biểu nào sau đây đúng đối với máy phát điện xoay chiều một pha?
A. Biên độ của suất điện động phụ thuộc vào số cặp cực của nam châm
B. Tần số của suất điện động phụ thuộc vào số vòng dây của phần ứng.
C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng
- Câu 167 : Máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là phần ứng và máy phát điện xoay chiều ba pha giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Đều có phần ứng quay, phần cảm cố định
B. . Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài
C. Đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
D. Trong mỗi vòng quay của rôto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
- Câu 168 : Chọn phát biểu đúng. Trong hệ thống truyền tải điện ba pha đi xa bằng cách mắc hình sao
A. Cường độ dòng điện trên mỗi dây luôn lệch pha đối với điện áp giữa mỗi cuộn
dây.B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trên dây trung hòa bằng tổng các cường độ hiệu dụng của các dòng điện trên ba dây pha cộng lại.
C. Điện năng hao phí không phụ thuộc vào các thiết bị điện ở nơi tiêu thụ
D. Công suất điện hao phí phụ thuộc vào các thiết bị điện ở nơi tiêu thụ
- Câu 169 : Chọn phương án sai khi nói về cấu tạo máy dao điện ba pha.
A. Rôto thông thường là nam châm điện
B. Stato gồm 3 cuộn dây giống nhau.
C. Không cần bộ góp
D. Vai trò của rôto và stato có thể thay đổi.
- Câu 170 : Trong các nhà máy phát điện (thuỷ điện, điện hạt nhân…), máy phát điện là
A. Xoay chiều 1 pha
B. Xoay chiều 3 pha
C. Xoay chiều
D. Một chiều.
- Câu 171 : Chọn phương án SAI khi nói về cấu tạo máy dao điện ba pha
A. Rôto thông thường là nam châm vĩnh cửu.
B. Stato gồm 3 cuộn dây giống nhau
C. Không cần bộ góp
D. Vai trò của Rôto, stato không thể thay đổi.
- Câu 172 : Rôto của máy phát điện xoay chiều ba pha thông thường là
A. Một nam châm điện
B. Rôto là cuộn dây
C. Stato là nam châm
D. Nhiều cuộn dây
- Câu 173 : Khi máy phát 3 pha, mắc hình sao và tải lại mắc tam giác, thì điện áp hoạt động của tải phải:
A. Bằng điện áp của các pha
B. Nhỏ hơn điện áp các pha
C. Bằng lần điện áp pha
D. Bằng 3 lần điện áp các pha
- Câu 174 : Trong hệ thống truyền tải dòng điện ba pha đi xa theo cách mắc hình sao thì
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong dây trung hoà bằng tổng các cường độ hiệu dụng của các dòng điện trong ba dây pha
B. Điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa một dây pha và dây trung hoà
C. Dòng điện trong mỗi dây pha đều lệch pha 2π/3 so với điện áp giữa dây pha đó và dây trung hoà.
D. Cường độ dòng điện trong dây trung hoà luôn luôn bằng 0
- Câu 175 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha?
A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại khác không
B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay
C. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thông gồm ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch pha nhau góc
D. Khi cường độ dòng điện trong một pha cực đại thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại cực tiểu
- Câu 176 : Chọn các phát biểu SAI về máy phát điện xoay chiều một pha
A. Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Máy phát điện xoay chiều một pha công suất lớn thì rôto là các nam châm điện khi đó không cần có bộ góp
C. Nếu rôto của máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực quay với tần số góc n vòng/giây thì tần số dòng điện do máy phát ra sẽ bằng f = np
D. Các cuộn dây quấn trên lõi thép hoặc lõi kim loại bất kì gồm các lá mỏng ghép cách điện nhau
- Câu 177 : Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng cả nguồn và tải đều theo hình tam giác. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Dòng điện trong mỗi pha bằng dòng điện trong mỗi dây pha
B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu một pha bằng điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha.
C. Công suất tiêu thụ trên mỗi pha đều bằng nhau
D. Công suất của ba pha bằng ba lần công suất mỗi pha.
- Câu 178 : Một máy phát điện xoay chiều 3 pha, mạch ngoài mắc ba tải hoàn toàn giống nhau, cường độ dòng điện cực đại đi qua mỗi tải là . Gọi lần lượt là cường độ dòng tức thời chạy qua 3 tải. Ở thời điểm t khi thì
A.
B.
C.
D.
- Câu 179 : Chọn câu SAI khi nói về máy phát điện xoay chiều
A. Khi số cuộn dây và số cặp cực nam châm tăng lên bao nhiêu lần thì số vòng quay giảm bấy nhiêu lần
B. Máy phát điện xoay chiều ba pha không thể tạo ra dòng điện xoay chiều một pha.
C. Từ máy phát điện xoay chiều một pha có thể tao ra dòng điện một chiều
D. Có thể đưa dòng điện từ máy phát điện xoay chiều ra ngoài mà không cần bộ góp
- Câu 180 : Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng
A. Xoay chiều cùng biên độ cùng tần số nhưng lệch pha nhau từng đôi một là
B. Điện được tạo ra bởi ba suất điện động biên độ cùng tần số nhưng lệch pha nhau từng đôi một là
C. Xoay chiều cùng biên độ nhưng lệch pha nhau từng đôi một là .
D. Điện được tạo ra bởi ba suất điện động cùng tần số nhưng lệch pha nhau từng đôi
một là - Câu 181 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều ba pha?
A. Suất điện động trong ba cuộn dây của phần ứng lệch pha nhau
B. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng
C. Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng từ trường biến thiên sinh ra điện trường
D. Phần cảm là stato còn phần ứng là rôto
- Câu 182 : Phát biểu nào sau đây SAI đối với máy phát điện xoay chiều một pha?
A. Biên độ của suất điện động phụ thuộc số vòng dây của phần ứng.
B. Tần số của suất điện động phụ thuộc vào tốc độ quay của rôto
C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng
D. Cơ năng cung cấp cho máy không được biến đổi hoàn toàn thành điện năng
- Câu 183 : Hệ thức nào sau đây giữa các điện áp pha và điện áp dây trong máy phát điện xoay chiều 3 pha là đúng?
A. Đối với trường hợp mắc hình tam giác thì =
B. Đối với trường hợp mắc hình sao thì .
C. Đối với trường hợp mắc hình sao thì =
D. Đối với trường hợp mắc hình tam giác thì
- Câu 184 : Phát biểu nào sau đây đúng đối với máy phát điện xoay chiều một pha?
A. Biên độ của suất điện động phụ thuộc vào số cặp cực của nam châm
B. Tần số của suất điện động phụ thuộc vào số vòng dây của phần ứng
C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
D. Nếu phần cảm là nam châm điện thì nam châm đó được nuôi bởi dòng điện xoay chiều
- Câu 185 : Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là SAI?
A. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato
B. Bộ phận tạo ra từ trường quay là stato
C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ chỉ dựa trên tương tác từ giữa nam châm và dòng
điện.D. Có thể tạo động cơ không đồng bộ ba pha với công suất lớn
- Câu 186 : Động cơ điện của tàu điện ngầm là
A. Động cơ không đồng bộ 1 pha
B. Động cơ không đồng bộ 3 pha
C. Động cơ một chiều
D. Động cơ không đồng bộ hoặc động cơ 1 chiều
- Câu 187 : Không thể tạo ra từ trường quay bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Cho nam châm vĩnh cửu quay
B. Dùng dòng điện xoay chiều 1 pha
C. Dùng dòng điện xoay chiều 3 pha
D. Dùng dòng điện 1 chiều
- Câu 188 : Từ trường quay được tạo bằng
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ
B. Dòng điện xoay chiều 1 pha
C. Dòng điện xoay chiều 3 pha
D. Dòng điện xoay chiều 1 pha và 3 pha
- Câu 189 : Chọn câu SAI khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha
A. Từ trường quay được tạo ra bởi dòng điện xoay chiều ba pha
B. Stato có ba cuộn dây giống nhau quấn trên ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn
C. Từ trường tổng hợp quay với tốc độ góc luôn nhỏ hơn tần số góc của dòng điện
D. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
- Câu 190 : Động cơ nào trong các thiết bị sau đây là động cơ không đồng bộ?
A. Xe điện
B. Môtơ của đầu đĩa VCD
C. Quạt điện gia đình
D. Tàu điện
- Câu 191 : Hai cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ 1 pha đặt lệch nhau
A. 180 độ
B. 120 độ
C. 90 độ
D. 60 độ
- Câu 192 : Điều nào sau đây là SAI khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha:
A. Rôto là hình trụ có tác dụng như một cuộn dây quấn trên lõi thép
B. Từ trường quay trong động cơ là kết quả của việc sử dụng dòng điện xoay chiều một pha
C. Động cơ không đồng bộ ba pha có hai bộ phận chính là stato và rôto
D. Stato gồm 3 cuộn dây giống nhau quấn trên lõi sắt đặt lệch nhau 1200 trên một vòng tròn để tạo ra từ trường quay
- Câu 193 : Chọn phát biểu SAI về ưu điểm của dòng điện xoay chiều :
A. Dòng điện xoay chiều dễ sản xuất hơn dòng điện một chiều, máy phát điện xoay chiều có cấu tạo đơn giản; có thể chế tạo các máy phát điện xoay chiều có công suất lớn
B. Dòng xoay chiều truyền tải điện năng đi xa với hao phí điện năng có thể chấp nhận được
C. Có thể biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều nhờ cái chỉnh lưu dễ dàng.
D. Dòng điện xoay chiều cung cấp cho máy phát điện xoay chiều có momen khởi động lớn và dễ thay đổi tốc độ quay
- Câu 194 : Quay 1 nam châm vĩnh cửu hình chữ U với vận tốc góc không đổi, khung dây đặt giữa 2 nhánh của nam châm sẽ quay với vận tốc góc . Chọn phương án đúng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 195 : Trong động cơ không đồng bộ ba pha, gọi O là điểm đồng quy của ba trục cuộn dây của stato. Giả sử từ trường trong ba cuộn dây gây ra ở điểm O lần lượt là:
A. Ra cuộn 2
B. Ra cuộn 3
C. Vào cuộn 3
D. Vào cuộn 2
- Câu 196 : Điều nào sau đây là sai? Động cơ không đồng bộ ba pha
A. Có thể hoạt động khi điện áp mạng điện thay đổi trong phạm vi cho phép
B. Nếu có công suất lớn thì sẽ có mômen khởi động lớn
C. Rất khó thay đổi tốc độ quay
D. Có thể thay đổi được chiều quay bằng cách hoán đổi hai pha cho nhau
- Câu 197 : Trong động cơ điện không đồng bộ ba pha:
A. Rôto là phần cảm
B. Tần số quay của từ trường nhỏ hơn tần số của dòng điện
C. Stato là bộ phận tạo nên từ trường quay
D. Để tạo ra từ trường quay thì rôto phải quay
- Câu 198 : Trong việc truyền tải điện năng đi xa, biện pháp để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện là
A. Chọn dây có điện trở suất lớn
B. Tăng chiều dài của dây
C. Tăng điện áp ở nơi truyền đi
D. Giảm tiết diện của dây
- Câu 199 : Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là
A. Giảm tiết diện dây.
B. Tăng chiều dài đường dây.
C. Giảm công suất truyền tải
D. Tăng điện áp trước khi truyền tải
- Câu 200 : Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Điện trở của các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số của điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi
B. Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng hai lần
C. Suất điện động cảm ứng trong cuộn thứ cấp tăng hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi
D. Công suất tiêu thụ điện ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần
- Câu 201 : Chọn phát biểu sai. Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí tỉ lệ
A. Với thời gian truyền điện
B. Với chiều dài của đường dây tải điện
C. Nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện
D. Với bình phương công suất truyền đi
- Câu 202 : Câu nào sai khi nói về máy biến áp?
A. Tần số của điện áp ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp bằng nhau
B. Nếu điện áp cuộn thứ tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua nó cũng tăng bấy nhiêu lần.
C. Tỉ số điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số số vòng dây ở hai cuộn đó
D. Họat động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Câu 203 : Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất điện hao phí trên đường dây tải điện
A. Tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện
B. Tỉ lệ thuận với bình phương hệ số công suất của mạch điện
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương diện tích tiết diện của dây tải điện
D. Tỉ lệ thuận với công suất điện truyền đi
- Câu 204 : Trong quá trình truyền tải điện năng, nếu tăng điện áp truyền tải lên 5 lần thì:
A. Công suất truyền tải sẽ giảm đi 25%
B. Công suất hao phí trong quá trình truyền tải sẽ giảm đi 25%
C. Công suất truyền tải sẽ giảm đi 25 lần
D. Công suất hao phí trong quá trình truyền tải sẽ giảm đi 25 lần
- Câu 205 : Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc vào nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
A. Luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp
B. Luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp
C. Bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp
D. Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp
- Câu 206 : Hai máy phát điện xoay chiều một pha phát ra dòng điện xoay chiều có tần số f. Máy thứ nhất có p cặp cực, roto quay với tốc độ 27 vòng/s. Máy thứ hai có 4 cặp cực quay với tốc độ n vòng/s(với 10 ≤ n ≤ 20). Tính f.
A. 50Hz
B. 100Hz
C. 60Hz
D. 54Hz
- Câu 207 : Môt máy phát điện xoay chiều một pha phát ra dòng điện có tần số 60 Hz. Nếu thay roto của nó bằng một roto khác có nhiều hơn một cặp cực, muốn tần số vẫn là 60Hz thì số vòng quay của roto trong một giờ thay đổi 7200 vòng. Tính số cặp cực của roto cũ.
A. 10
B. 4
C. 15
D. 5
- Câu 208 : Một khung dây dẹt hình vuông cạnh 20 cm có 200 vòng dây quay đều trong từ trường không đổi, có cảm ứng 0,05(T) với tốc dộ 50 vòng/s, xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với từ trường . Tại thời điểm ban đầu pháp tuyến của khung dây ngược hướng với từ trường. Từ thông qua khung ở thời điểm t có biểu thức.
A.
B.
C.
D.
- Câu 209 : Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức . Tại thời điểm t=0, vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ một góc bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 210 : Một khung dây dẹt hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng 300 , được đặt trong một từ trường đều, cảm ứng từ 0,015T. Khung dây có thể quay quanh một trục đối xứng của nó, vuông góc với từ trường. Khi tốc độ quay bằng ω thì suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây là 7,1V. Tính độ lớn suất điện động trong cuộc dây ở thời điểm 0,01s kể từ lúc nó có vị trí vuông góc với từ trường.
A. 4V
B. 4,5V
C. 5V
D. 0,1V
- Câu 211 : Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây,diện tích mỗi vòng là 220 . Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn . Suất điện động cực đại trong khung dây bằng
A.
B.
C. 110V
D. 220V
- Câu 212 : Một khung dây dẫn dẹt hình tròn bán kính 1 cm gồm có 1000 vòng, quay với tốc độc 1500(vòng/phút) quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,2T có hướng vuông góc với trục quay. Tính suất điện động hiệu dụng trong khung dây.
A. 8(V)
B. 5(V)
C. 7(V)
D. 6(V)
- Câu 213 : Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều một pha có hai cặp cực. Các cuộn dây của phần ứng mắc nối tiếp vào có số vòng tổng cộng là 250 vòng. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây và có tốc độ quay của roto phải có giá trị thế nào để suất điện động có giá trị hiệu dụng là 220V và tần số là 50 Hz?
A. 5(mWb); 30(vòng/s)
B. 4(mWb); 30(vòng/s)
C. 5(mWb); 80(vòng/s)
D. 4(mWb); 25(vòng/s)
- Câu 214 : Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều một pha có 200 vòng dây. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hòa với tần số 50Hz. Hai đầu khung dây nối với điện trỏ R=1000 . Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian 1 phút.
A. 417J
B. 474J
C. 465J
D. 470J
- Câu 215 : Một vòng dây có diện tích S=0,01 và điện trở , quay đều với tốc độ góc trong một từ trường đếu có cảm ứng từ B=0,1T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là
A. 1,39 J
B. 0,35 J.
C. 2,19 J
D. 0,7 J.
- Câu 216 : Một máy dao điện có roto 4 cực quay đều với tốc độ 25 vòng/s. Stato là phần ứng gồm 100 vòng dây dẫn diện tích một vòng cảm ứng từ . Hai cực của máy phát được nối với điện trở thuần R, nhúng vào trong 1kg nước. Nhiệt độ của nước sau mỗi phút tăng thêm . Tổng trở của phần ứng của máy dao điện được bỏ qua. Nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.độ. Tính R.
A.
B.
C.
D.
- Câu 217 : Nếu tốc độ quay của roto tăng thêm 1 vòng/s thì tần số của dòng điện do máy phát ra tăng từ 60 Hz dến 70 Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phát rất hay đổi 40V so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của roto thêm 1 vòng/s nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là bao nhiêu?
A. 320 V
B. 240 V
C. 280 V
D. 400V
- Câu 218 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng . Từ thông cực đại qua mỗi vòng của phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là.
A. 71 vòng
B. 200 vòng
C. 100 vòng
D. 400 vòng
- Câu 219 : Roto của máy phát điện xoay chiều một pha có 100 vòng dây, điện trở không đáng kể, diện tích mỗi vòng . Stato tạo ra từ trường đều có cảm ứng từ 0,20T. Nối hai cực của máy vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần R=10Ω cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L=0,2/π H và tụ điện có điện dung C=0,3/π mF. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n=1500 vòng/phút thì cường độ hiệu dụng qua R là
A. 0,3276 A
B. 0,7997 A
C. 0,2316 A.
D. 1,5994 A
- Câu 220 : Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì dung kháng của C bằng R và bằng bốn lần cảm khác của L.Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ hiệu dụng qua mạch AB sẽ
A. tăng 2 lần
B. giảm 2 lần
C. tăng 2,5 lần
D. giảm 2,5 lần
- Câu 221 : Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là . Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 222 : Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là . Nếu roto của máy quay đều với tốc dộ 2n vòng/phút thì dung kháng của đoạn mạch AB là
A.
B. 3R.
C.
D.
- Câu 223 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể . Nối hai cực máy phát với cuộn dây có điện trở thuần R, hệ số tự cảm L. Khi roto quay với tốc độ n vòng/s thì dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 1A. Khi roto quay với tốc độ 2n vòng/s thì cường độ hiệu dụng quay cuộn dây là . Nếu roto quay với tốc độ 3n vòng/s thì cường độ hiệu dụng qua cuộn dây là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 224 : Mạch RLC mắc vào máy phát điện xoay chiều. Khi tốc độ quay của roto là n(vòng/phút) thì công suất là P, hệ số công suất Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút) thì công suất là 4P. Khi tốc độ quay của roto là (vòng/phút) thì công suất bằng bao nhiêu?
A. 16P/7
B.
C.9P.
D. 24P/13
- Câu 225 : Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Bỏ qua điện torwr các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ hiệu dụng trong mạch là 1A và dòng điện tức thời trong mạch chậm pha π/3 so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu AB. Cường độ hiệu dụng khi đó là.
A. (A)
B. 8(A)
C. 4(A)
D. 2(A)
- Câu 226 : Đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở R =100Ω, cuộn dây thuần cảm có L=2/π H nối tiếp và tụ điện có điện dung C = 0,1π mF. Nối AB với máy phát điện xoay chiều một pha gồm 10 cặp cực (điện trở trong không đáng kể). Khi roto của máy phát điện quay với tốc độ 2,5 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A. Thay đổi tốc độ quay của roto cho đến khi trong mạch có cộng hưởng. Tốc độ quay của roto và cường độ dòng điện hiệu dụng khi đó là
A. vòng/s và 2A
B. vòng/s và 2A
C. vòng/s và A
D. vòng/s và A
- Câu 227 : Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha với một đoạn mạch AB gồm R, cuộn cảm thuần L và C mắc nối tiếp. Khi roto của máy quay đều với tốc độ lần lượt vòng/phút và vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng và tổng trở của mạch trong đoạn mạch AB lần lượt là . Biết . Để tổng trở của đoạn mách AB có giá trị nhỏ nhất thì roto của máy phải quay đều với tốc độ bằng 480 vòng/phút.Giá trị của và lần lượt là
A. 300 vòng/phút và 786 vòng/phút
B. 120 vòng/phút và 1920 vòng/phút
C. 360 vòng/phút và 640 vòng/phút
D. 240 vòng/phút và 960 vòng/phút.
- Câu 228 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể, mắc vào đoạn mạch nối tiếp RLC. Khi tốc độ quay của roto bằng hoặc thì cường độ hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay của roto là thì cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại. Chon hệ thức đúng
A.
B.
C.
D.
- Câu 229 : Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha 127 V. Tải mắc hình sao mỗi tải là một bóng đèn có điện trở 44. Dòng điện hiệu dụng trong mỗi dây pha và dòng điện trong dây trung hòa nhận giá trị đúng nào trong các giá trị sau đây?
A. Iph = 1,5 A ; Ith = 0,2 A
B. Iph = 2,9 A ; Ith = 0 A
C. Iph = 5,5 A; Ith = 0 A.
D. Iph= 2,9 A ; Ith =0,25 A
- Câu 230 : Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có điện áp hiệu dụng pha 127(V) và tần số 50 (Hz). Người ta đưa dòng điện xoay chiều ba pha vào ba tải như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần và độ tự cảm 51 (mH). Xác định tổng công suất cả ba tải tiêu thụ.
A. 991 W
B. 3222 W
C. 4356 W
D. 1452 W
- Câu 231 : Một máy phát điện ba pha mắc hình sao phát dòng xoay chiều có tần số 50 Hz, suất điện động hiệu dụng mỗi pha là V. Tải tiêu thụ gồm ba đoạn mạch giống nhau mắc tam giác, mỗi đoạn mạch gồm điện thuần mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung . Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi tải.
A. 4,4 A
B.
C.
D. 1,8 A
- Câu 232 : Một máy phát điện xoay chiều 3 pha mắc hình sao có điện áp pha là 220 V, tần số 60 Hz. Một cơ sở sản xuất dùng nguồn điện này mỗi ngày 8 giờ cho 3 tải tiêu thụ giống nhau mắc hình tam giác, mỗi tải là cuộn dây . Giá điện của nhà nước đối với khu vực sản xuất là 850 đồng cho mỗi KWh tiêu thụ. Chi phí điện năng mà cơ sở này phải thanh toán hàng tháng (30 ngày) là
A. 183.600 đồng
B. 61.200 đồng
C. 20.400 đồng
D. 22.950 đồng
- Câu 233 : Một máy phát điện xoay chiều 3 pha khi hoạt động, người ta dùng vôn kế nhiệt để đo điện áp hai đầu một cuộn dây thì số chỉ của nó là 127 V. Người ta đưa dòng 3 pha do máy phát ra vào 3 bóng đèn giống hệt nhau hoạt động với điện áp hiệu dụng 220 V thì các đèn đều sáng bình thường. Chọn phương án đúng.
A. Máy mắc hình sao, tải mắc hình sao
B. Máy mắc hình sao, tải mắc hình tam giác
C. Máy mắc hình tam giác, tải mắc hình sao.
D. Máy mắc hình tam giác, tải mắc hình tam giác
- Câu 234 : Máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao đưa vào ba tải cũng mắc hình sao thì dòng điện chạy trong ba tải lần lượt là . Dòng điện chạy qua dây trung hòa có biểu thức
A.
B.
C.
D.
- Câu 235 : Máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao đưa vào ba tải cũng mắc hình sao. Biết suất điện động trong cuộn 1, cuộn 2 và cuộn 3 của máy phát lần lượt là đưa vào ba tải theo đúng thứ tự trên là điện trở thuần , cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng . Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát, của dây nối và của dây trung hòa. Dòng điện chạy qua dây trung hòa có giá trị hiệu dụng là
A. 77A
B.
C.
D. 99 A
- Câu 236 : Một máy phát điện 3 pha mắc hình sao có điện áp hiệu dụng dây 220V, các tải mắc theo hình sao, ở pha 1 và 2 cùng mắc một bóng đèn có điện trở 38, pha thứ 3 mắc đèn 24, dòng điện hiệu dụng trong dây trung hoà nhận giá trị:
A. 0 A
B. 1,95 A
C. 3,38 A
D. 2,76 A
- Câu 237 : Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 85%. Điện năng tiêu thụ và công cơ học của động cơ trong 1 giờ hoạt động lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 238 : Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 10 kW và có hiệu suất 80% được mắc vào mạch xoay chiều. Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu động cơ biết dòng điện có giá trị hiệu dụng 100 (A) và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là .
A. 331 V
B. 250 V
C. 500 V
D. 565 V
- Câu 239 : Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 88%. Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu động cơ biết dòng điện có giá trị hiệu dụng 50 (A) và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là .
A. 331 V
B. 200 V
C. 231 V
D. 565 V
- Câu 240 : Một động cơ không đồng bộ 3 pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 đầu mỗi cuộn dây là 220 V. Trong khi đó chỉ có 1 mạng điện xoay chiều 3 pha do 1 máy phát điện tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127 V. Để động cơ mắc bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây:
A. 3 cuộn dây mắc theo hình tam giác, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình sao
B. 3 cuộn dây của máy phát mắc theo hình tam giác, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam giác
C. 3 cuộn dây của máy phát mắc theo hình tam giác, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam giác.
D. 3 cuộn dây của máy phát mắc theo hình sao, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam giác
- Câu 241 : Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao được nối vào mạch điện ba pha có điện áp pha . Công suất điện của động cơ là ; hệ số công suất của động cơ là . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ bằng
A. 20 A
B. 60 A
C. 105 A
D. 35 A
- Câu 242 : Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc hình sao vào mạng điện xoay chiều ba pha mắc hình sao, có điện áp dây 380 V. Động cơ có công suất 10 KW. Hệ số công suất 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng đi qua mỗi cuộn dây có giá trị bao nhiêu?
A. 57,0 A
B. 18,99 A
C. 45,36 A
D. 10,96 A
- Câu 243 : Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu theo hình tam giác vào mạng điện ba pha mắc hình sao có điện áp hiệu dụng pha 220 V. Động cơ có hệ số công suất 0,85 và tiêu thụ công suất 5 kW. Cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây của động cơ là :
A. 15,4 A
B. 27 A
C. 5,15 A
D. 9 A
- Câu 244 : Một động cơ không đồng bộ ba pha có điện áp định mức mỗi pha là 380 V và hệ số công suất bằng 0,85. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong một ngày hoạt động là 232,56 kWh. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là
A. 30 A
B. 50 A
C. 10 A
D. 6 A
- Câu 245 : Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220 V. Động cơ có công suất cơ học là 4 kW, hiệu suất 80% và hệ số công suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ.
A. 21,4 A
B. 7,1 A
C. 26,7 A
D. 8,9 A
- Câu 246 : Động cơ không đồng bộ 3 pha mắc hình sao, khi động cơ hoạt động bình thường ở điện áp 200 V thì công suất tiêu thụ của động cơ bằng W và hệ số công suất là 0,9 cho mỗi pha. Pha ban đầu của dòng điện (dạng hàm cos) ở các cuộn dây 1, 2 và 3 lần lượt là 0, và - và -2/3. Vào thời điểm dòng điện ở 1 cuộn có giá trị bằng A và đang tăng thì dòng điện ở cuộn 2 và 3 tương ứng bằng
A. 1,55 A và 3 A
B. –5,80 A và 1,55 A.
C. 1,55 A và –5,80 A
D. 3 A và –6 A
- Câu 247 : Một động cơ điện xoay chiều có điện trở dây cuốn là 32 mạch điện có điện áp hiệu dụng 200 V thì sản ra công suất cơ học 43 W. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,9 và công suất hao phí nhỏ hơn công suất cơ học. Cường độ dòng hiệu dụng chạy qua động cơ là
A. 0,25 A
B. 5,375 A
C. 0,225 A
D. 17,3 A
- Câu 248 : Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ là 10 A và công suất tiêu thụ điện là 10 kW. Động cơ cung cấp năng lượng cơ cho bên ngoài trong 2 s là 18 kJ. Tính tổng điện trở thuần của cuộn dây trong động cơ.
A. 100
B. 10
C. 90
D. 9
- Câu 249 : Mắc nối tiếp động cơ với cuộn dây rồi mắc chúng vào mạch xoay chiều. Biết điện áp hai đầu động cơ có giá trị hiệu dụng 331 (V) và sớm pha so với dòng điện là . Điện áp hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng 125(V) và sớm pha so với dòng điện là . Xác định điện áp hiệu dụng của mạng điện.
A. 331 V
B. 344,9 V
C. 230,9 V
D. 444 V
- Câu 250 : Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 85%. Mắc động cơ với cuộn dây rồi mắc chúng vào mạch xoay chiều. Biết dòng điện có giá trị hiệu dụng 50 (A) và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là . Điện áp hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng 125 (V) và sớm pha so với dòng điện là . Xác định điện áp hiệu dụng của mạng điện.
A. 331 V
B. 345 V
C. 231 V
D. 565 V
- Câu 251 : Một động cơ điện xoay chiều sản ra công suất cơ học 7,5 kW và có hiệu suất 80%. Mắc động cơ nối tiếp với một cuộn cảm rồi mắc chúng vào mạng điện xoay chiều. Giá trị hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu động cơ là UM biết rằng dòng điện qua động cơ có cường độ hiệu dụng I = 40A và pha với một góc . Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm là 125 V và sớm pha so với dòng điện là . Hiệu điện thế hiệu dụng của mạng điện và độ lệch pha của nó so với dòng điện lần lượt là
A. 384 V và
B. 834 V và
C. 384 V và
D. 184 V và
- Câu 252 : Trong giờ học thực hành , học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với điện trỡ R rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380 V. Biết quạt này có các giá trị định mức: 220 V – 88 W và khi hoạt động đúng công suất định mức thì độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là với . Để quạt điện này chạy đúng công suất định mức thì R bằng
A. 180
B. 354
C. 361
D. 267
- Câu 253 : Trong giờ học thực h|nh, học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với điện trở R = 352 rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380 V. Biết quạt điện này hoạt động ở chế độ định mức với điện áp định mức đặt vào quạt là 220 V và khi ấy thì độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là , với . Hãy xác định công suất định mức của quạt điện.
A. 90 W
B. 266 W
C. 80 W
D. 160 W
- Câu 254 : Cho mạch điện xoay chiều gồm bóng đèn dây tóc mắc nối tiếp với động cơ xoay chiều 1 pha. Biết các giá trị định mức của đèn là 120V – 240W, điện áp định mức của động cơ là 220 V. Khi đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 331 V thì cả đèn và động cơ đều hoạt động đúng công suất định mức. Công suất định mức của động cơ là
A. 389,675 W
B. 305,025 W
C. 543,445 W
D. 485,888 W
- Câu 255 : Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V – 220 W hoạt động bình thường dưới một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70 thì đo thấy cường độ hiệu dụng trong mạch là 0,75 A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?
A. Giảm đi 20
B. Tăng thêm 12
C. Giảm đi 12
D. Tăng thêm 20
- Câu 256 : Một động cơ điện xoay chiều có công suất tiêu thụ là 473 W, điện trở trong 7,568 và hệ số công suất là 0,86. Mắc nó vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V thì động cơ hoạt động bình thường. Hiệu suất động cơ là
A. 86%.
B. 90%
C. 87%.
D. 77%
- Câu 257 : Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là
A. 80%.
B. 90%.
C. 92,5%.
D. 87,5%
- Câu 258 : Một động cơ không đồng bộ ba pha tiêu thụ công suất là 3,6 kW, điện trở trong của mỗi cuộn là và hệ số công suất là 0,8. Động cơ mắc hình sao mắc vào mạng điện mắc hình sao với điện áp hiệu dụng 200 V thì động cơ hoạt động bình thường. Coi năng lượng vô ích chỉ do tỏa nhiệt trong các cuộn dây của stato. Hiệu suất động cơ là
A. 92,5%
B. 92,5%
C. 99,7%.
D. 90,625%.
- Câu 259 : Trong động cơ không đồng bộ ba pha, gọi O là điểm đồng quy của ba trục cuộn dây của stato. Giả sử từ trường trong ba cuộn dây g}y ra ở điểm O lần lượt là : . Vào thời điểm nào đó từ trường tổng hợp tại O có hướng ra khỏi cuộn 1 thì sau chu kì nó sẽ có hướng
A. ra cuộn 2
B. ra cuộn 3
C. vào cuộn 3
D. vào cuộn 2
- Câu 260 : Cuộn thứ cấp của một máy biến áp có 800 vòng. Từ thông trong lõi biến thế biến thiên với tần số 50 Hz và giá trị từ thông cực đại qua một vòng dây bằng 2,4 mWb. Tính suất điện động hiệu dụng cuộn thứ cấp.
A. 220 V
B. 456,8 V
C. 426,5 V
D. 140 V
- Câu 261 : Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 2500
B. 1100
C. 2000
D. 2200
- Câu 262 : Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế lí tưởng thì điện áp hiệu dụng đo được ở hai đầu cuộn thứ cấp là V. Nếu điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn dây thứ cấp thì điện áp đo được ở hai đầu cuộn dây sơ cấp bằng
A. 300 V
A. 300 V
C.
D.
- Câu 263 : Mắc cuộn thứ nhất của một máy biến áp lí tưởng vào một nguồn điện xoay chiều thì suất điện động hiệu dụng trong cuộn thứ hai là 20 V, mắc cuộn thứ hai vào nguồn điện xoay chiều đó thì suất điện động hiệu dụng trong cuộn thứ nhất là 7,2 V. Tính điện áp hiệu dụng của nguồn điện.
A. 144 V
B. 5,2 V
C. 13,6 V
D. 12 V
- Câu 264 : Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 100 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 150 vòng dây. Mắc hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 5 V. Nếu ở cuộn sơ cấp có 10 vòng dây bị quấn ngược thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở là
A. 7,500 V
B. 9,375 V
C. 8,333 V
D. 7,780 V
- Câu 265 : Một máy biến áp cuộn sơ cấp gồm 1100 vòng mắc vào mạng điện xoay chiều 220 (V) và cuộn thứ cấp để lấy ra điện áp 15 (V). Nếu ở cuộn thứ cấp có 15 vòng dây bị quấn ngược thì tổng số vòng dây của cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
A. 75
B. 60
C. 90
D. 105
- Câu 266 : Một máy biến áp với cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều. Cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Cuộn thứ cấp nối với điện trở thuần thì dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp là 1 (A). Hãy xác định dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp.
A. 0,05 A
B. 0,06 A
C. 0,07 A
D. 0,08 A
- Câu 267 : Cho một máy biến áp có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 100 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Mạch sơ cấp lí tưởng, đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở 50, độ tự cảm (H). Cường độ dòng điện hiệu dụng mạch sơ cấp nhận giá trị:
A. 5 A
B. 10 A
C. 2 A
D. 2,5 A
- Câu 268 : Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2. Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ có điện trở 200, cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V. Dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơ cấp là
A. 0,25 A
B. 0,6 A
C. 0,5 A
D. 0,8 A
- Câu 269 : Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có vòng được nối vào điện áp hiệu dụng không đổi . Thứ cấp gồm 2 đầu ra với số vòng dây lần lượt là vòng và vòng, được nối kín thì cường độ hiệu dụng lần lượt là 0,5 A và 1,2 A. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn là 10 V. Coi dòng điện và điện áp luôn cùng pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp là
A. 0,100 A
B. 0,045 A
C. 0,055 A
D. 0,150 A
- Câu 270 : Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp vòng được nối vào điện áp hiệu dụng không đổi . Thứ cấp gồm 2 cuộn vòng, vòng. Giữa 2 đầu đấu với một điện trở , giữa 2 đầu N3 đấu với một điện trở . Coi dòng điện và điện áp luôn cùng pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp là
A. 0,150 A
B. 0,450 A
C. 0,425 A
D. 0,015 A
- Câu 271 : Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2:3. Cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V. Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ là mạch điện RLC không phân nhánh gồm có điện trở thuần , cảm kháng và dung kháng . Công suất toả nhiệt trên tải tiêu thụ là
A. 180 W
B. 90 W
C. 135 W
D. 26,7 W
- Câu 272 : Cho một máy biến áp có hiệu suất 90%. Cuộn sơ cấp có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 400 vòng. Cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động và cảm kháng là . Công suất mạch sơ cấp là
A. 150 W
B. 360 W
C. 250 W
D. 400 W
- Câu 273 : Cuộn sơ cấp của một máy biến áp gồm 1100 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều. Cuộn thứ cấp gồm 220 vòng dây nối với 20 bóng đèn giống nhau có kí hiệu 12 V – 18 W mắc 5 dãy song song trên mỗi dãy có 4 bóng đèn. Biết các bóng đèn s{ng bình thường và hiệu suất của máy biến áp 96%. Cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là
A. 1,5625 A và 7,5 A
B. 7,5 A và 1,5625 A
C. 6 A và 1,5625 A
D. 1,5625 A và 6 A
- Câu 274 : Một máy hạ áp hiệu suất 90% có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220 V – 396 W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là
A. 0,8A và 2,5 A
B. 1A và 1,6A
C. 0,8A và 2,25A
D. 1 A và 2,5 A
- Câu 275 : Một máy hạ áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220V – 440W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là Một máy hạ áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2,5. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 220V – 440W, có hệ số công suất 0,8. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là
A. 0,8A và 2,5 A
B. 1A và 1,6A
C. 1,25A và 1,6A
D. 1 A và 2,5 A
- Câu 276 : Một máy biến thế hiệu suất là 96%, số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 6250 vòng và 1250 vòng, nhận công suất 10 kW từ mạng điện xoay chiều. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 1000 V và hệ số công suất của cuộn thứ cấp là 0,8. Công suất nhận được ở cuộn thứ cấp và cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp lần lượt là
A. 9600 W và 6 A
B. 960 W và 15 A
C. 9600 W và 60 A
D. 960 W và 24 A
- Câu 277 : Máy biến áp tự ngẫu dùng cho các tải có công suất nhỏ là một máy biến áp chỉ có một cuộn dây. Biến thế tự ngẫu cuộn ab gồm 1000 vòng. Vòng dây thứ 360 kể từ a được nối với chốt c. Người ta nối a, b với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz (cuộn ab lúc này gọi là cuộn sơ cấp) và nối bc với R = 10 (đoạn bc lúc này gọi là cuộn thứ cấp). Tính dòng điện đưa vào biến thế. Bỏ qua mọi hao phí trong biến thế
A. 9,6125 A
B. 6,7 A
C. 9,0112 A
D. 14,08 A
- Câu 278 : Một máy biến áp có lõi đối xứng gồm bốn nhánh nhưng chỉ có hai nhánh được quấn hai cuộn dây. Khi mắc một cuộn dây vào điện áp xoay chiều thì các đường sức từ do nó sinh ra không bị thoát ra ngoài và được chia đều cho hai nhánh còn lại. Khi mắc cuộn 1 (có 1000 vòng) vào điện áp hiệu dụng 60 V thì ở cuộn 2 khi để hở có điện áp hiệu dụng là 40 V. Số vòng dây của cuộn 2 là
A. 2000 vòng
B. 200 vòng
C. 600 vòng
D. 400 vòng
- Câu 279 : Một máy biến áp có lõi đối xứng gồm 5 nhánh nhưng chỉ có hai nhánh được quấn hai cuộn dây. Khi mắc một cuộn dây vào điện áp xoay chiều thì các đường sức từ do nó sinh ra không bị thoát ra ngoài và được chia đều cho hai nhánh còn lại. Khi mắc cuộn 1 vào điện áp hiệu dụng 120 V thì ở cuộn 2 khi để hở có điện áp hiệu dụng . Khi mức cuộn 2 với điện áp hiệu dụng 3 thì điện áp hiệu dụng ở cuộn 1 khi để hở là
A. 22,5 V
B. 60 V
C. 30 V
D. 45 V
- Câu 280 : Cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng cuộn sơ cấp có vòng và cuộn thứ cấp có vòng. Dùng dây dẫn có tổng điện trở R để nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định là thì khi không nối tải điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là . Tỉ số giữa điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn sơ cấp là
A. 0,19
B. 0,15
C. 0,42
D. 0,225
- Câu 281 : Máy biến thế mà cuộn sơ cấp có 1100 vòng dây và cuộn thứ cấp có 2200 vòng. Nối 2 đầu của cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều 40 V – 50 Hz. Cuộn sơ cấp có điện trở thuần và cảm kháng . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở là
A. 80 V
B. 72 V
C. 64 V
D. 32 V
- Câu 282 : Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 300 V. Nếu giảm bớt một phần ba tổng số vòng dây của cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là
A. 100 V
B. 200 V
C. 220 V
D. 110 V
- Câu 283 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng thứ cấp là 20 V. Nếu tăng số vòng dây thứ cấp 60 vòng thì điện áp hiệu dụng thứ cấp là 25 V. Nếu giảm số vòng dây thứ cấp 90 vòng thì điện áp hiệu dụng thứ cấp là
A. 10 V
B. 12,5 V
C. 17,5 V
D. 15 V
- Câu 284 : Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
A. 40 vòng dây
B. 84 vòng dây
C. 100 vòng dây
D. 60 vòng dây
- Câu 285 : Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có điện áp 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng 20 và hệ số công suất bằng 1. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:
A. 40 V
B. 400 V
C. 80 V
D. 800 V
- Câu 286 : Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000 KW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng thế được truyền đi xa bằng một dây dẫn có tổng chiều dài 200 km có đường kính 0,39 cm và làm bằng hợp kim có điện trở suất bằng . Biết hệ số công suất đường dây bằng 1. Tính công suất hao phí trên đường dây nếu điện áp đưa lên là 50 kV
A. 0,16 MW
B. 0,03 MW
C. 0,2 MW
D. 0,12 MW
- Câu 287 : Ở nơi phát người ta truyền công suất truyền tải điện năng là 1,2 MW dưới điện áp 6 kV. Điện trở của đường dây truyền tải từ nơi phát đến nới tiêu thụ là 4,05 . Hệ số công suất của đoạn mạch 0,9. Giá điện 1000 đồng/kWh thì trung bình trong 30 ngày, số tiền khấu hao là
A. 144 triệu đồng
B. 734,4 triệu đồng
C. 110,16 triệu đồng
D. 152,55 triệu đồng
- Câu 288 : Bằng một đường dây truyền tải, điện năng từ một nà máy phát điện nahor có công suất không đổi được đưa đến một xưởng sản xuất. Nếu tại nhà máy điện, dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là 4 thì tại nơi sử dụng sẽ cung cấp đủ điện năng cho 80 máy hoạt động. Nếu dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là 10 thì tại nơi sử dụng cung cấp đủ điện năng cho 95 máy hoạt động. Nếu đặt xưởng sản xuất tại nhà máy điện thì cung cấp đủ điện năng cho bao nhiêu máy?
A. 90
B. 100
C. 85
D. 105
- Câu 289 : Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho
A. 168 hộ dân
B. 150 hộ dân
C. 504 hộ dân
D. 192 hộ dân
- Câu 290 : Một đường dây có điện trở tổng cộng 4 dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Điện áp hiêu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là 10 kV, công suất điện là 400 kW. Hệ số công suất của mạch điện là . Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mấy mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
A. 1,6%
B. 2,5%
C. 6,4%
D. 10%
- Câu 291 : Truyền tải một công suất điện 1 (MW) đến nơi tiêu thụ bằng đường dây 1 pha, điện áp hiệu dụng đưa lên đường dây 10 (kV). Mạch tải điện có hệ số công suất 0,8. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không quá 10% công suất truyền thì điện trở của đường dây phải có giá trị thỏa mãn
A.
B.
C.
D.
- Câu 292 : Một trạm phát điện xoay chiều có công suất không đổi, truyền điện đi xa với điện áp đưa lên đường dây là 200 kV thì tổn hao điện năng là 30%. Biết hệ số công suất đường dây bằng 1. Nếu tăng điện áp truyền tải lên 500 kV thì tổn hao điện năng là
A. 12%
B. 75%
C. 24%
D. 4,8%
- Câu 293 : Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có tổng chiều dài 20km. Dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất , tiết diện 0,4 , hệ số công suất của mạch điện là 1. Điện áp hiệu dụng và công suất truyền đi ở trạm phát điện là 10 kV và 500 kW. Hiệu suất truyền tải điện là
A. 93,75%
B. 96,14%
C. 97,41%
D. 96,88%
- Câu 294 : Từ một máy phát điện người ta muốn truyền tới nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện có điện trở và có hệ số công suất bằng 1. Biết hiệu suất truyền tải là 98% và nơi tiêu thụ nhận được công suất điện 196 kW. Điện áp hiệu dụng đưa lên đường dây là:
A. 10 kV
B. 20 kV
C. 40 kV
D. 30 kV
- Câu 295 : Người ta cần tải đi một công suất 1 MW từ nhà máy điện về nơi tiêu thụ. Dùng hai công tơ điện đặt ở biến thế và ở đầu nơi tiêu thụ thì thấy số chỉ của chúng ta chênh lệch mỗi ngày đêm 216 kWh. Tỷ lệ hao phí do chuyền tải điện năng là
A. 0,80%
B. 0,85%
C. 0,9%
D. 0,95%
- Câu 296 : Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ của công tơ ở trạm phát và công tơ tổng ở nơi tiêu thụ sau mỗi ngày đêm chên lệch nhau 480 kWh. Công suất hao phí trên đường dây và hiệu suất của quá trình truyền tải điện lần lượt là
A. 100 kW; 80%
B. 83 kW; 85%
C. 20 kW; 90%
D. 40 kW; 95%
- Câu 297 : Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở nhà máy điện là 6 kV thì hiêu suất truyền tải là 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì điện áp ở nhà máy điện là
A. 24 kV
B. 54 kV
C. 16 kV
D. 18 kV
- Câu 298 : Xét truyền tải điện trên một đường dây nhất định. Nếu điện áp truyền tải điên là 2 kV thì hiệu suất truyền tải là 80%. Nếu tăng điện áp truyền tải lên 4 kV thì hiệu suất truyền tải đạt
A. 95%
B. 90%
C. 97%
D. 85%
- Câu 299 : HIệu suất truyền tải điện năng một công suất P từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ là 35%. Dùng máy biến áp lý tưởng có tỉ số giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là để tăng điện áp truyền tải. Hiệu suất truyền tải sau khi sử dụng máy biến áp là
A. 99,2%
B. 97,4%
C. 45,7%
D. 32,8%
- Câu 300 : Cần truyền tải công suất điện và điện áp nhất định từ nhà máy đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có đường kính dây là d. Thay thế dây truyền tải điện bằng một dây khác cùng chất liệu nhưng có đường kính 2d thì hiệu suất tải điện là 91%. Hỏi khi thay thế dây truyền tải bằng loại dây cùng chất liệu nhưng có đường kính 3d thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là bao nhiêu?
A. 96%
B. 94%
C. 92%
D. 95%
- Câu 301 : Một nhà máy phát điện gồm 4 tổ máy có cùng công suất P hoạt động đồng thời. Điện sản xuất ra được đưa lên đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất truyền tải là 80%. Khi một tổ máy ngừng hoạt động thì hiệu suất truyền tải khi đó là
A. 90%
B. 85%
C. 75%
D. 87,5%
- Câu 302 : Cần truyền tải điện từ nhà máy đến nơi tiêu thụ sao cho công suất điện nơi tiêu thụ không đổi, bằng một đường dây nhất định. Nếu điện áp đưa lên đường dây là 3 kV thì hiệu suất tải điện là 75%. Để hiệu suất tải điện 95% thì điện áp đưa lên là
A. 3 kV
B. 5,96 kV
C. kV
D. 15 kV
- Câu 303 : Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa tăng điện áp độ giảm điện thế trên đường dây tải điện bằng 5% điện áp hiệu dụng giữa hai cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây
A. 8,515 lần
B. 9,01 lần
C. 10 lần
D. 9,505 lần
- Câu 304 : Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U. Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì điện áp đưa lên đường dây là
A. 20,01U
B. 10,01U
C. 9,1U
D. 100U
- Câu 305 : Trong suốt quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối đường dây dùng máy hạ thế lí tưởng có tỉ số vòng dây bằng 2. Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa tăng điện áp độ giảm điện thế trên đường dây tải điện bằng 10% điện áp hiệu dụng trên tải tiêu thụ. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây.
A. 10,0 lần
B. 9,5 lần
C. 8,7 lần
D. 9,3 lần.
- Câu 306 : Một máy phát điện xoay chiều công suất 10 (MW), điện áp giữa hai cực máy phát 10 (KV). Truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có tổng điện trở 40 (Ω). Nối hai cực máy phát với cuộn sơ cấp của máy tăng thế còn nối hai đầu cuộn thứ cấp với đường dây. Số vòng dây của cuộn thứ cấp của máy biến áp gấp 40 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp. Hiệu suất của máy biến áp là 90%. Biết hệ số công suất đường dây bằng 1. Xác định công suất hao phí trên đường dây.
A. 20,05 kW
B. 20,15 kW.
C. 20,25 kW.
D. 20,35 kW
- Câu 307 : Một trạm phát điện truyền đi công suất 1000 kW bằng dây dẫn có điện trở tổng cộng là 8 Ω, điện áp ở hai cực của máy là 1000 V. Hai cực của máy được nối với hai đầu cuộn sơ cấp của máy tăng áp lí tưởng mà số vòng dây của cuộn thứ cấp gấp 10 lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Biết hệ số công suất của đường dây là 1. Hiệu suất quá trình truyền tải là:
A. 80%.
B. 87%.
C. 92%.
D. 95%.
- Câu 308 : Điện năng được truyền tải từ A đến B bằng hai dây đồng có điện trở tổng cộng là 40 Ω. Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện là 50 A, công suất tiêu hao trên dây tải điện bằng 5% công suất đưa lên đường dây ở A. Công suất đưa lên ở A là
A. 20 kW
B. 200kW.
C. 2MW.
D. 2000W
- Câu 309 : Điện năng được truyền tải từ A đến B bằng hai dây có hệ số công suất bằng 0,96. Công suất tiêu hao trên dây tải điện bằng 5% công suất đưa lên đường dây ở A. Nếu điện áp đưa lên đường dây là 4000V thì độ giảm thế trên đường là
A. 20 kV
B. 200 kV
C. 2 MV
D. 192 V
- Câu 310 : Điện năng được truyền tải từ A đến B bằng hai dây đồng có điện trở tổng cộng là 5 Ω. Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện là 100 A, công suất tiêu hao trên dây tải điện bằng 2,5% công suất tiêu thụ ở B. Tìm công suất tiêu thụ ở B.
A. 20 kW.
B. 200 kW.
C. 2 MW
D. 2000 W.
- Câu 311 : Người ta truyền tải điện năng từ A đến B bằng hệ thống dây dẫn từ có điện trở 5 Ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây là 60 A. Tại B dùng máy hạ thế lí tưởng. Công suất hao phí trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và điện áp ở cuộn thứ cấp của máy hạ thế có giá trị hiệu dụng là 300V luôn cùng pha với dòng điện qua cuộn thứ cấp. Tỉ số số vòng dây của cuộn thứ cấp và sơ cấp của máy hạ thế là
A. 0,01.
B. 0,004
C. 0,005.
D. 0,05
- Câu 312 : Điện năng được tải tử trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 30Ω. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2200V và 220 V, cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100 A. Bỏ qua tổn hao năng lượng ở các máy biến áp. Coi hệ số công suất bằng 1. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là
A. 2200 V
B. 2500 V.
C. 4400 V
D. 2420 V
- Câu 313 : Cuộn sơ cấp của máy tăng thế A được nối với nguồn và B là máy hạ thế có cuộn sơ cấp nối với đầu ra của máy tăng thế A. Điện trở tổng cộng của dây nối từ A đến B là 100 Ω. Máy B có số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Mạch thứ cấp của máy B tiêu thụ công suất 100 kW và cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp 100A. Giả sử tổn hao của các máy biến thế ở A và B là không đáng kể. Hệ số công suất trên các mạch đều bằng 1. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch thứ cấp của máy A là
A. 11000 V
B. 10000 V
C. 9000 V
D. 12000 V
- Câu 314 : Điện năng được truyền từ máy tăng áp đặt tại A tới máy hạ áp đặt tại B bằng dây đồng tiết diện tròn đường kính 1 cm với tổng chiều dài 200 km. Cường độ dòng điện trên dây tải là 100 A, các công suất hao phí trên đường dây tải bằng 5% công suất tiêu thụ ở B. Bỏ qua mọi hao phí trong các máy biến áp, coi hệ sô công suất của các mạch sơ cấp và thứ cấp đều bằng 1, điện trở suất của đồng là . Điện áp hiệu dụng ở máy thứ cấp của máy tăng áp ở A là
A. 43 kV
B. 42 kV
C. 40 kV
D. 86 kV
- Câu 315 : Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ N, cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80 Ω (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q( hai dây tải điện bị nối tắt bỏi một vật có điện trở có giá trị xác định R). Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12V, điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,40 A, còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bởi một doạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là
A. 135 km
B. 167 km
C. 45km
D. 90km
- Câu 316 : Một đường dây tải điện giữa hai điểm A, B cách nhau 100km. Điện trở tổng cộng của đường dây là 120 Ω. Do dây cách điện không tốt nên tại một điểm C nào đó trên đường dây có hiện tượng rò điện. Để phát hiện vị trí điểm C người ta dụng nguồn điện có suất điện động 41 V, điện trở trong 1Ω. Khi làm đoản mạch đầu B thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1,025A. Khi đầu B hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Điểm C các đầu A một đoạn.
A. 50 km
B. 30 km.
C. 75 km
D. 60 km
- Câu 317 : Đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện. Đặt nguồn xoay chiều có tần số góc vào hai đầu A và B thì tụ điện có dung kháng 100 cuộn cảm có cảm kháng 50. Ngắt A, B ra khỏi nguồn và tăng độ tự cảm của cuộn cảm một lượng 0,5H rồi nối A và B thành mạch kín thì tần số góc dao động riêng của mạch là 100 (rad/s) Tính .
A.
B.
C.
D.
- Câu 318 : Đặt điện áp ra thay đổi được vào đoạn mạch nối tiếp AMB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp tụ điện, đoạn mạch MB chứa cuộn dây có điện trở r. Biết điện áp trên đoạn AM luôn vuông pha với điện áp trên đoạn MB và r = R Với hai giá trị và thì mạch AB có cùng hệ số công suất và giá trị đó bằng
A. 0,96
B. 0,85
C. 0,91
D. 0,82
- Câu 319 : Mạch gồm điện trở mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch có giá trị bằng
A. 1 A
B. 3,26 A
C. A
D.
- Câu 320 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm tụ điện có điện dung C nối tiếp với điện trở R và đoạn MB chỉ có cuộn cảm có điện trở thuần r và có độ tự cảm L. Biết L = rRC. Vào thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng (V) thì điện áp giữa hai đầu mạch AM là 30 (V) . Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có thể là
A.
B.
C.
D.
- Câu 321 : Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức (t đo bằng giây). Thời điểm thứ 2010 giá trị tuyệt đối của cường độ dòng điện tức thời bằng cường độ dòng điện hiệu dụng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 322 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V tần số 60Hz vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn V. Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:
A. 1/2 (s)
B. 1/3 (s)
C. 2/3 (s)
D. 0,8 (s)
- Câu 323 : Đặt một điện áp V,(t đo bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở tụ điện và cuộn dây. Biết điện áp hiệu dụng trên tụ là 80 V, trên cuộn dây là V và trên điện trở R là 30 V. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
A. 20 W
B. 30 W
C. 50 W
D. 40 W
- Câu 324 : Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi dòng điện trong mạch là và công suất tiêu thụ của mạch là . Khi thì dòng điện trong mạch là và công suất tiêu thụ là . Biết và vuông pha với . Xác đinh góc lệch pha và giữa điện áp hai đầu đoạn mạch với và
A.
B.
C.
D.
- Câu 325 : Cho mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng 100 V, hệ số công suất trên toàn mạch là 0,6 và hệ số công suất trên cuộn dây là 0,8. Điện áp giữa hai đầu tụ điện có giá trị hiệu dụng là
A. 125 V
B. 45 V.
C. 75 V
D. 90 V
- Câu 326 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có tần số góc ra, mạch có cùng tổng trở bằng Z ứng với hai giá trị và . Giá trị Z bằng
A.
B. 6R
C.
D. 36R
- Câu 327 : Đoạn mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Gọi lần lượt là điện áp tức thời trên L, C và R. Tại thời điểm các giá trị tức thời . Tại thời điểm các giá trị tức thời . Tính biên độ điện áp đặt vào hai đầu mạch AB?
A. 50 V
B. 20 V.
C.
D.
- Câu 328 : Đoạn mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Gọi lần lượt là điện áp tức thời trên L, C và R. Tại thời điểm các giá trị tức thời . Tại thời điểm các giá trị tức thời . Tính biên độ điện áp đặt vào hai đầu mạch AB?
A. 50 V
B. 60 V
C. 40 V
D. V
- Câu 329 : Cho dòng điện xoay chiều (t đo bằng giây) chạy qua bình điện phân chứa dung dịch với các điện cực trơ. Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn thoát ra trong thời gian 16 phút 5 giây ở mỗi điện cực.
A. 0,168 lít.
B. 0,224 lít
C. 0,112 lít
D. 0,056 lít
- Câu 330 : Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở R, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn cảm mà điện trở thuần r = 0,5R và độ tự cảm H, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện có điện dung . Điện áp trên đoạn AN có giá trị hiệu dụng là 200 V. Điện áp trên đoạn MN lệch pha với điện áp trên AB là n/2. Biểu thức điện áp trên AB là V. Biểu thức dòng điện trong mạch là
A. A
B. A
C. A
D. A
- Câu 331 : Đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM nối tiếp MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB có cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở r. Biết và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB lớn gấp lần điện áp hai đầu AM. Hệ số công suất của AB là
A. 0,887
B. 0,755
C. 0,866.
D. 0,975
- Câu 332 : Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB theo đúng thứ tự gồm cảm thuần L, điện trở thuần R và tụ điện C. Cho biết điện áp hiệu dụng và Tính hệ số công suất của đoạn mạch AB
A. 0,8
B. 0,864
C. 0,5
D. 0,867
- Câu 333 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 120 V. Dòng điện trong mạch lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và lệch pha so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây. Tổng trở của mạch bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 334 : Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm tụ điện có điện dung C nối tiếp với điện trở R và đoạn MB chỉ có cuộn cảm có điện trở thuần r và có độ tự cảm L. Biết L = rRC. Vào thời điểm to, điện áp trên MB bằng 64 V thì điện áp trên AM là 36 V. Điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là
A. 50 V
B. V
C. V
D. V
- Câu 335 : Đoạn mạch điện xoay chiều có R, cuộn thuần cảm L và tụ C không đổi mắc nối tiếp nhau vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi nhưng tần số thay đổi. Khi hay (Hz) thì mạch tiêu thụ cùng công suất, còn khi thì điện áp giữa hai đầu mạch đồng pha với cường độ dòng điện trong mạch. Giá trị bằng:
A. 100 Hz
B. Hz
C. 120 Hz
D. 90 Hz
- Câu 336 : Một mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện C nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp (V) thì điện áp giữa hai đầu tụ điện C là (V). Tỷ số giữa dung kháng và cảm kháng bằng
A. 1/3
B. 1/2
C. 1
D. 2
- Câu 337 : Đặt điện áp xoay chiều 120 V - 50 Hz vào đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm. Khi nối hai đầu cuộn cảm một ampe kế có điện trở rất nhỏ thì số chỉ của nó là A. Nếu thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn thì nó chỉ 60 V, đồng thời điện áp tức thời giữa hai đầu vôn kế lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Tổng trở của cuộn cảm là
A.
B.
C.
D.
- Câu 338 : Một mạch điện xoay chiều nối tiếp AB gồm: đoạn AN chứa tụ điện C nối tiếp với điện trở thuần R và đoạn NB chỉ có cuộn dây có độ tự cảm L có điện trở thuần r. Điện áp hiệu dụng trên các đoạn AN, NB và AB lần lượt là 80 V, 170 V và 150 V. Cường độ hiệu dụng qua mạch là 1 A. Hệ số công suất của đoạn AN là 0,8. Tổng điện trở thuần của toàn mạch là
A. 138
B.
C.
D.
- Câu 339 : Đoạn mạch RLC đặt dưới điện áp xoay chiều ổn định có tần số f thay đổi được. Khi tần số là và khi tần số là thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là và còn cường độ hiệu dụng không thay đổi. Tính hệ số công suất mạch khi tần số là
A. 0,5
B. 0,71
C. 0,87
D. 0,6
- Câu 340 : Lần lượt đặt điện áp xoay chiều 220 V - 50 Hz vào các dụng cụ P và Q thì dòng điện trong mạch đều có giá trị hiệu dụng bằng 1 A nhưng đối với P thì dòng sớm pha hơn so với điện áp đó là còn đối với Q thì dòng cùng pha với điện áp đó. Biết trong các dụng cụ P và Q chỉ chứa các điện trở thuần, cuộn cảm và tụ điện. Khi mắc điện áp trên vào mạch chứa P và Q mắc nối tiếp thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là
A. A và trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. A và sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. A và sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. A và trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
- Câu 341 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều (V). Biết giá trị điện áp và cường độ dòng điện tại thời điểm là và tại thời điểm là Giá trị là:
A. 50 V
B. 100 V
C.
D.
- Câu 342 : Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn cảm thuần). Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R là 200 V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là V thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và cuộn cảm đều là V. Tính giá trị hiệu dụng của điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB.
A. 500 V.
B. 615 V
C. 300 V.
D. 200 V
- Câu 343 : Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn dây, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và N là 120 (V) và điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và B là (V). Điện áp tức thời trên đoạn AN và trên đoạn MB lệch pha nhau điện áp tức thời trên đoạn MB và trên đoạn NB lệch pha nhau Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 40
B. 60
C. 30
D. 20
- Câu 344 : Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn dây, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần R, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng trên AB, AN và MN thỏa mãn hệ thức (V). Dòng hiệu dụng trong mạch là . Điện áp tức thời trên AN và trên đoạn AB lệch pha nhau một góc đúng bằng góc lệch pha giữa điện áp tức thời trên AM và dòng điện. Tính cảm kháng của cuộn dây
A.
B.
C.
D.
- Câu 345 : Đặt điện áp xoay chiều 120 V - 50 Hz vào đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm. Khi nối hai đầu cuộn cảm với một ampe kế có điện trở rất nhỏ thì số chỉ của nó là 2 A. Nếu thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn thì nó chỉ 100 V, đồng thời điện áp tức thời hai đầu vôn kế lệch pha góc so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB. Tổng trở của cuộn cảm là
A. 40
B.
C.
D.
- Câu 346 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm có độ tự cảm L, có điện trở thuần r và tụ điện C thì cường độ hiệu dụng dòng qua mạch là 0,4 A. Biết điện áp hiệu dụng trên điện trở, trên cuộn cảm và trên tụ điện lần lượt là 25V, 25V và 29V. Giá trị r bằng
A. 50
B. 15
C. 37,5
D. 30
- Câu 347 : Đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định thì điện áp hiệu dụng trên R, L và C lần lượt là 40 V, 120 V và 40 V. Thay C bởi tụ điện C' thì điện áp hiệu dụng trên tụ là 60 V, khi đó, điện áp hiệu dụng trên R là
A. 67,12 V
B. 45,64 V
C. 54,24 V
D. 40,67 V.
- Câu 348 : Đặt điện áp xoay chiều tần số 300 V - 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, đoạn MB chỉ có tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB là 140 V và dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là sao cho Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM là
A. 300 V
B. 200 V
C. 500 V
D. 400 V
- Câu 349 : Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R và cuộn dây có độ tự cảm L có điện trở thuần r. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt đo hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch thì số chỉ lần lượt là 50 V, 30 V, 2 V và 80 V. Biết điện áp tức thời trên cuộn dây sớm pha hơn dòng điện là Điện áp hiệu dụng trên tụ là
A. 30 V
B. V
C. 60 V
D. 20 V
- Câu 350 : Vào cùng một thời điểm nào đó hai dòng điện xoay chiều và có cùng giá trị tức thời nhưng một dòng điện đang tăng còn một dòng điện đang giảm. Hai dòng điện này lệch pha nhau
A.
B.
C.
D.
- Câu 351 : Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây nối tiếp với tụ điện có điện dung Khi đó dòng điện trong mạch là và công suất tiêu thụ của mạch là Lấy một tụ điện khác mắc song song với tụ điện thì dòng điện trong mạch là và công suất tiêu thụ là . Biết và vuông pha với Xác định góc lệch pha và giữa điện áp hai đầu đoạn mạch với và
A.
B.
C.
D.
- Câu 352 : Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn dây, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và N là 60 (V) và điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và B là (V). Điện áp tức thời trên đoạn AN và trên đoạn MB lệch pha nhau điện áp tức thời trên đoạn MB và trên đoạn NB lệch pha nhau và cường độ hiệu dụng trong mạch là (A). Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 40
B. 10
C. 50
D. 20
- Câu 353 : Khi đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều 120 V - 50 Hz thì thấy dòng điện chạy qua cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 2 A và trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi mắc nối tiếp cuộn dây trên với một đoạn mạch điện X rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều như trên thì thấy dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng 1 A và sớm pha so với điện áp hai đầu mạch X. Công suất tiêu thụ trên toàn mạch khi ghép Thêm X là
A. 120 W
B. 300 W
C. W
D.
- Câu 354 : Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn cảm thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Điện áp tức thời các đoạn mạch: Điện áp tức thời trên đoạn MB là
A.
B.
C.
D.
- Câu 355 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì điện áp hiệu dụng trên R, trên L và trên C lần lượt là Nếu chỉ tăng tần số của nguồn 2 lần thì điện áp hiệu dụng trên điện trở là
A. 25 V
B. 50 V
C.
D.
- Câu 356 : Đoạn mạch điện xoay chiều tần số chỉ có một tụ điện. Nếu tần số là thì dung kháng của tụ điện tăng thêm 20% .Tần số là
A. 72 Hz
B. 50 Hz
C. 10 Hz
D. 250 Hz
- Câu 357 : Một tụ điện phang không khí hai bản song song cách nhau một khoảng d được nối vào nguồn điện xoay chiều thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 5,4A. Đặt vào trong tụ điện và sát vào một bản tụ một tấm điện môi dày 0,5d có hằng số điện môi thì cường độ hiệu dụng qua tụ là
A. 2,7 A
B. 8,1 A
C. 10,8
D. 7,2
- Câu 358 : Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức t tính bằng giây (s). Vào một thời điểm nào đó, và đang giảm thì sau đó ít nhất là bao lâu thì
A. 3/200 (s)
B. 5/600 (s)
C. 2/300 (s)
D. 1/100 (s)
- Câu 359 : Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau , công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng
A. 75 W
B. 160 W
C. 90 W
D. 180 W
- Câu 360 : Đặt một nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U và tần số f vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, trong đó cuộn dây lí tưởng. Nối hai đầu tụ điện với 1 ampe kế thì thấy nó chỉ 1A, đồng thời dòng điện tức thời chạy qua ampe kế chậm pha một góc so với hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Nếu thay ampe kế bằng một vôn kế thì thấy nó chỉ 167,3 V, đồng thời hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu vôn kế chậm pha một góc so với hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Biết rằng ampe kế và vôn kế đều lí tưởng. Hiệu điện thế hiệu dụng của nguồn điện xoay chiều là
A. 100 V
B. 125 V
C. 150 V
D. 175 V
- Câu 361 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng
A.
B.
C.
D. H
- Câu 362 : Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C. Điện áp giữa hai đầu đoạn AB là thì điện áp trên L là . Muốn mạch xảy ra cộng hưởng thì điện dung của tụ bằng
A.
B.
C. 0,5C
D.
- Câu 363 : Đoạn mạch AB nối tiếp gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM là một cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm đoạn mạch MB là một tụ điện có điện dung C thay đổi được, C có giá trị hữu hạn và khác không. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp: Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại của tổng số này.
A. 240 V
B.
C. 120
D.
- Câu 364 : Đặt một nguồn điện xoay chiều tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó điện dung C biến đổi. Khi tụ điện có điện dung thì cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch có giá trị cực đại. Khi tụ điện có điện dung thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có giá trị cực đại. Điện trở R có giá trị là
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
- Câu 365 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chỉ chứa RC bằng 100 V Giá trị U bằng
A. 200V
B.
C. 100 V
D.
- Câu 366 : Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện C, còn đoạn MB chỉ có cuộn cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều chỉ có tần số thay đổi được thì điện áp tức thời trên AM và trên MB luôn luôn lệch pha nhau Khi mạch cộng hưởng thì điện áp trên AM có giá trị hiệu dụng và trễ pha so với điện áp trên AB một góc ai. Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên AM là thì điện áp tức thời trên AM lại trễ pha hơn điện áp trên AB một góc . Biết và Tính hệ số công suất của mạch AM khi xảy ra cộng hưởng
A. 0,6
B. 0,8
C. 1
D. 0,75
- Câu 367 : Đặt điện áp xoay chiều với thay đổi từ đến vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở cuộn cảm thuần với độ tự cảm và tụ điện có điện dung Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng là
A. 59,6 V và 33,3 V
B. 100 V và 50 V.
C. 50 V và 100/3 V
D. V và 50 V
- Câu 368 : Đặt điện áp xoay chiều u = cost ( không đổi và ra thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với Khi hoặc thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có cùng một giá trị. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại khi
A. 105 rad/s
B.
C. 150 rad/s
D.
- Câu 369 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung và cuộn cảm thuần có cảm kháng thay đổi. Điều chỉnh lần lượt bằng thì cường độ hiệu dụng qua mạch lần lượt bằng và . Trong số các cường độ hiệu dụng trên giá trị lớn nhất là
A.
B.
C.
D.
- Câu 370 : Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R thay đổi được, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C theo thứ tự mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số f thay đổi được. Khi f = 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2A và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu RL không thay đổi khi R thay đổi. Điện dung nhỏ nhất của tụ điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 371 : Mạch điện nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều (V), trong đó, thay đổi được. Cho từ 0 đến thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử đạt giá trị cực đại
theo đúng thứ tự làA. R rồi đến L rồi đến C
B. R rồi đến C rồi đến L
C. C rồi đến R rồi đến L
D. L rồi đến R rồi đến C.
- Câu 372 : Cho đoạn mạch không phân nhánh điện trở cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 2H tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu mạch điện điện áp xoay chiều chỉ có tần số góc ra thay đổi. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C đạt giá trị cực đại thì ra có giá trị là
A. 400 rad/s
B. 707 rad/s
C. 2,5. rad/s
D. 500 rad/s
- Câu 373 : Mạch điện RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ giảm tần số một lượng rất nhỏ thì:
A. Điện áp hiệu dụng tụ không đổi.
B. Điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần không đổi
C. Điện áp hiệu dụng trên tụ tăng
D. Điện áp hiệu dụng trên tụ giảm.
- Câu 374 : Trong đoạn mạch RLC nối tiếp và điều chỉnh tần số điện áp để mạch xảy ra cộng hưởng điện. Nếu sau đó tiếp tục thay đổi tần số của điện áp và giữ nguyên các thông số khác của mạch. Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện tăng
B. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm.
C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm
D. Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm
- Câu 375 : Mạch điện RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ tăng tần số một lượng rất nhỏ thì
A. Điện áp hiệu dụng tụ không đổi
B. Điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần không đổi
C. Điện áp hiệu dụng trên tụ tăng
D. Điện áp hiệu dụng trên tụ giảm
- Câu 376 : Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Khi nối hai cực của tụ điện với một ampe kế có điện trở rất nhỏ thì số chỉ của nó là 0,5A và dòng điện qua ampe kế trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn AB là Nếu thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn thì nó chỉ 100 V và điện áp giữa hai đầu vôn kế trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB một góc Giá trị của R là
A. 150
B. 200
C. 250
D. 300
- Câu 377 : Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên điện áp , với có giá trị thay đổi còn không đổi. Khi thì điện áp hiệu dụng trên R cực đại. Khi thì điện áp hiệu dụng trên C cực đại. Khi chỉ thay đổi từ giá trị đến giá trị thì điện áp hiệu dụng trên L
A. Tăng rồi giảm
B. Luôn tăng.
C. Giảm rồi tăng
D. Luôn giảm.
- Câu 378 : Một đoạn mạch không phân nhánh gồm: điện trở thuần , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 12,5 mH và tụ điện có điện dung 1. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và có tần số thay đổi được. Giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm là
A. 300 (V)
B. 200 (V)
C. 100 (V)
D. 250 (V)
- Câu 379 : Cho mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp có tần số dòng điện thay đổi được. Gọi và lần lượt là các giá trị của tần số dòng điện làm cho điện áp hiệu dụng trên R, trên L và trên C cực đại thì
A.
B.
C.
D.
- Câu 380 : Một đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chỉ thay đổi tần số f của điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi thì tổng trở của mạch Z = R. Khi hoặc thì tổng trở của mạch như nhau. Chọn hệ thức đúng.
- Câu 381 : Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều và cùng giá trị hiệu dụng nhưng khác tần số vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là: và . Hệ thức đúng là
- Câu 382 : Cho đoạn mạch MN theo thứ tự gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi A là điểm nối L với C. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều . Thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên đoạn AM cực đại thì biểu thức điện áp trên đó là . Nếu thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại thì lập biểu thức điện áp trên đoạn MA là
A.
B.
C.
D.
- Câu 383 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C thay đổi thì điện áp hiệu dụng cực đại trên R, L và C lần lượt là x, y và z. Nếu thì bằng
A.
B.
C. 0,75
D.
- Câu 384 : Đặt điện áp , thay đổi được vào đoạn mạch nối tiếp AMB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp tụ điện, đoạn mạch MB chứa cuộn dây có điện trở r. Biết điện áp trên đoạn AM luôn vuông pha với điện áp trên đoạn MB và r = R. Với hai giá trị rad/s và rad/s thì mạch AB có cùng hệ số công suất và giá trị đó bằng
A. 0,96
B. 0,85
C. 0,91
D. 0,82
- Câu 385 : Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện C và điện trở R. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch . Khi điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt giá trị cực đại thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RC là 100 (V). Giá trị là
A. 100 (V)
B. 150 (V)
C. 300 (V)
D. 200 (V)
- Câu 386 : Cho mạch điện xoay chiều RLC với R là biến trở và cuộn dây có điện trở . Khi hoặc công suất của toàn mạch là như nhau. Để công suất toàn mạch cực đại thì R bằng
A. 27
B. 25
C. 32
D. 36
- Câu 387 : Hai đoạn mạch nối tiếp RLC khác nhau: mạch 1 và mạch 2, cộng hưởng với dòng điện xoay chiều có tần số góc lần lượt là và . Biết độ tự cảm của mạch 2 gấp ba độ tự cảm của mạch 1. Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch đó với nhau thành một mạch thì nó sẽ cộng hưởng với dòng điện xoay chiều có tần số góc là
A.
B.
C.
D.
- Câu 388 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Các vôn kế lí tưởng và mắc lần lượt vào hai đầu R và hai đầu C. Khi C thay đổi để số chỉ cực đại thì giá trị này gấp số chỉ của . Hỏi khi số chỉ cực đại thì số chỉ này gấp mấy lần số chỉ lúc này?
A. 2,24
B. 1,24
C. 1,75
D.
- Câu 389 : Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần 40, có cảm kháng , tụ điện có dung kháng và một biến trở R (). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch ổn định 200 V – 50 Hz. Khi thay đổi R thì công suất toả nhiệt trên toàn mạch đạt giá trị cực đại là
A. 1000 (W).
B. 144 (W).
C. 800 (W).
D. 125 (W).
- Câu 390 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có dung kháng thay đổi. Gọi là giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ. Điều chỉnh lần lượt bằng , và thì điện áp hiệu dụng trên tụ lần lượt bằng , và . Nếu thì
A.
B.
C.
D.
- Câu 391 : Đặt điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi thay đổi thì một giá trị làm cho cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại là và hai giá trị và với (rad/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị đều bằng . Cho H, tính R
A. 30
B. 60
C. 90
D. 100
- Câu 392 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng , điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RC đạt cực đại và giá trị cực đại đó bằng 2U. Dung kháng của tụ lúc này là
A. 160
B. 100
C. 150
D. 200
- Câu 393 : Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở 100, có cảm kháng 100 nối tiếp với hộp kín X. Tại thời điểm điện áp tức thời trên cuộn dây cực đại đến thời điểm (với T là chu kì dòng điện) điện áp tức thời trên hộp kín cực đại. Hộp kín X có thể là
A. cuộn cảm có điện trở thuần
B. tụ điện nối tiếp với điện trở thuần
C. tụ điện
D. cuộn cảm thuần
- Câu 394 : Cho đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm tụ điện, cuộn cảm và biến trở R. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Khi công suất tiêu thụ trên biến trở có giá trị lớn nhất và bằng . Khi công suất tiêu thụ của mạch AB có giá trị lớn nhất và bằng . Giá trị của bằng
A. 45,6
B. 60,8
C. 15,2
D. 12,4
- Câu 395 : Đặt điện áp xoay chiều 220 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở , cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng thay đổi. Điều chỉnh lần lượt bằng thì điện áp hiệu dụng trên tụ lần lượt bằng . Trong số Các điện áp hiệu dụng nói trên giá trị lớn nhất là
A.
B.
C.
D.
- Câu 396 : Đoạn mạch nối tiếp AB gồm tụ điện có điện dung , cuộn cảm có độ tự cảm có điện trở và 1 biến trở R. Đặt vào điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi. Khi f = 50 Hz, thay đổi R thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là . Khi , thay đổi f thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là . Tỉ số bằng
A. 1,58
B. 3,15
C. 0,79
D. 6,29
- Câu 397 : Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm và tụ điện có dung kháng thay đổi. Khi thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại và giá trị cực đại đó bằng 500 (V). Khi thì dòng điện trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị U bằng
A.
B.
C. 100 (V)
D. 50 (V)
- Câu 398 : Một đoạn mạch R-L-C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U, tần số thay đổi được. Tại tần số 80 Hz điện áp hai đầu cuộn dây thuần cảm cực đại, tại tần số 50 Hz điện áp hai bản tụ cực đại. Để công suất trong mạch cực đại ta cần điều chỉnh tần số đến giá trị
A.
B.
C.
D. 10 Hz
- Câu 399 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi mF thì dòng điện trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ cực đại. Tính tần số góc của dòng điện.
A. rad/s
B. 50 rad/s
C. 100 rad/s
D. 10 rad/s
- Câu 400 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi thì dòng điện sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ cực đại. Tính hệ số công suất mạch AB khi đó.
A. 0,14
B. 0,71
C. 0,8
D. 0,9
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất