Ôn tập chương III : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác - Toán lớp 7
Bài 67 trang 87 SGK Toán 7 tập 2
Áp dụng tính chất trọng tâm của tam giác. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Vẽ PB perp MR Vậy tam giác MPQ và RPQ có chung đường cao PB. Vì Q là trọng tâm của ∆MNP nên điểm Q thuộc đường trung tuyến MR và MQ = 2QR. Ta có: S{Delta MPQ}= frac{1}{2}MQ.PB= frac{1}{2}. 2QR.PB =QR.PB và S{Delta
Bài 67 trang 87 SGK Toán 7 tập 2
Áp dụng tính chất trọng tâm của tam giác. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Vẽ PB perp MR Vậy tam giác MPQ và RPQ có chung đường cao PB. Vì Q là trọng tâm của ∆MNP nên điểm Q thuộc đường trung tuyến MR và MQ = 2QR. Ta có: S{Delta MPQ}= frac{1}{2}MQ.PB= frac{1}{2}. 2QR.PB =QR.PB và S{Delta
Bài 68 trang 88 SGK Toán 7 tập 2
Áp dụng tính chất tia phân giác của góc và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Vì M cách đều hai cạnh Ox, Oy của widehat {xOy} nên M nằm trên tia phân giác Oz của widehat {xOy}. Vì M cách đều hai điểm A và B nên M thuộc đường trung trực của AB. Vậy M là giao điểm
Bài 68 trang 88 SGK Toán 7 tập 2
Áp dụng tính chất tia phân giác của góc và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Vì M cách đều hai cạnh Ox, Oy của widehat {xOy} nên M nằm trên tia phân giác Oz của widehat {xOy}. Vì M cách đều hai điểm A và B nên M thuộc đường trung trực của AB. Vậy M là giao điểm
Bài 69 trang 88 SGK Toán 7 tập 2
Áp dụng tính chất ba đường cao của tam giác. LỜI GIẢI CHI TIẾT Vì a và b không song song nên giả sử chúng cắt nhau tại A. Xét ΔAQS có: QP ⊥ AS vì QP ⊥ a SR ⊥ AQ vì SR ⊥ b Ta có QP và RS cắt nhau tại M. Vậy M là trực tâm của ΔAQS. Rightarrow Đường thẳng đi qua M và vuông góc với QS tại H
Bài 69 trang 88 SGK Toán 7 tập 2
Áp dụng tính chất ba đường cao của tam giác. LỜI GIẢI CHI TIẾT Vì a và b không song song nên giả sử chúng cắt nhau tại A. Xét ΔAQS có: QP ⊥ AS vì QP ⊥ a SR ⊥ AQ vì SR ⊥ b Ta có QP và RS cắt nhau tại M. Vậy M là trực tâm của ΔAQS. Rightarrow Đường thẳng đi qua M và vuông góc với QS tại H
Bài 7 trang 87 SGK Toán 7 tập 2
Tam giác có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao là tam giác cân, tam giác vuông cân.
Bài 7 trang 87 SGK Toán 7 tập 2
Tam giác có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao là tam giác cân, tam giác vuông cân.
Bài 70 trang 88 SGK Toán 7 tập 2
Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB. Vì M nằm giữa đoạn NB nên: NB = NM + MB hay NB = NM + MA vì MB = MA Vậy NB = NM + MA Trong ΔNMA có: NA < NM + MA Vì NM + MA = NB
Bài 70 trang 88 SGK Toán 7 tập 2
Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB. Vì M nằm giữa đoạn NB nên: NB = NM + MB hay NB = NM + MA vì MB = MA Vậy NB = NM + MA Trong ΔNMA có: NA < NM + MA Vì NM + MA = NB
Bài 8 trang 87 SGK Toán 7 tập 2
Tam giác có trọng tâm đồng thời là trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh là tam giác đều.
Bài 8 trang 87 SGK Toán 7 tập 2
Tam giác có trọng tâm đồng thời là trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh là tam giác đều.
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 3 - Hình học 7
BÀI 1: Ta có 6 1,AC < 6 + 1 hay 5 < AC < 7 mà độ dài AC là một số nguyên nên AC = 6cm. BÀI 2: Trên tia đối của tia MA lấy D sao cho MD = MA khi đó ta có Delta AMC = Delta DMB c.g.c Rightarrow AC = B{rm{D}} và widehat C = {widehat B1} Rightarrow B{rm{D}} // AC có cặp góc so le
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 3 - Hình học 7
BÀI 1: Ta có 6 1,AC < 6 + 1 hay 5 < AC < 7 mà độ dài AC là một số nguyên nên AC = 6cm. BÀI 2: Trên tia đối của tia MA lấy D sao cho MD = MA khi đó ta có Delta AMC = Delta DMB c.g.c Rightarrow AC = B{rm{D}} và widehat C = {widehat B1} Rightarrow B{rm{D}} // AC có cặp góc so le
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 3 - Hình học 7
BÀI 1: a Ta có Delta ABC vuông tại A nên widehat B + widehat C = {90^0}. Delta AHB vuông cân tại H nên widehat B + widehat {BAC} = {90^0} Rightarrow widehat {BAH} = widehat C. b Mặt khác AE là tia phân giác của widehat {A{rm{E}}B} = widehat C + widehat {CA{rm{E}}} góc ng
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 3 - Hình học 7
BÀI 1: a Ta có Delta ABC vuông tại A nên widehat B + widehat C = {90^0}. Delta AHB vuông cân tại H nên widehat B + widehat {BAC} = {90^0} Rightarrow widehat {BAH} = widehat C. b Mặt khác AE là tia phân giác của widehat {A{rm{E}}B} = widehat C + widehat {CA{rm{E}}} góc ng
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 3 - Hình học 7
BÀI 1: a Ta có PH bot AB gt, PM = PH gt. Do đó Delta MAH có đường cao AP đồng thời là đường trung tuyến nên Delta AMH cân tại A Rightarrow AM = AH. Chứng minh tương tự ta có Delta ANH cân tại A Rightarrow AH = AN. Do đó AM = AN. Chứng tỏ Delta AMN cân tại A. b AMH cân
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 3 - Hình học 7
BÀI 1: a Ta có PH bot AB gt, PM = PH gt. Do đó Delta MAH có đường cao AP đồng thời là đường trung tuyến nên Delta AMH cân tại A Rightarrow AM = AH. Chứng minh tương tự ta có Delta ANH cân tại A Rightarrow AH = AN. Do đó AM = AN. Chứng tỏ Delta AMN cân tại A. b AMH cân
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Hình học 7
BÀI 1: Cạnh bên của tam giác cân đã cho không thể bằng 4, vì 4 + 4 < 9, trái với bất đảng thức tam giác nên cạnh bên phải là 9, vì 9 + 9 > 4. Do đó chu vi tam giác cân là 2.9 + 4 = 22 cm. BÀI 2: a Xét Delta A{rm{D}}M và Delta A{rm{D}}C có: + AD cạnh chung + {widehat A1} = {widehat A
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Hình học 7
BÀI 1: Cạnh bên của tam giác cân đã cho không thể bằng 4, vì 4 + 4 < 9, trái với bất đảng thức tam giác nên cạnh bên phải là 9, vì 9 + 9 > 4. Do đó chu vi tam giác cân là 2.9 + 4 = 22 cm. BÀI 2: a Xét Delta A{rm{D}}M và Delta A{rm{D}}C có: + AD cạnh chung + {widehat A1} = {widehat A
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »