Ôn tập chương II: Tam giác - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Ôn tập chương II: Tam giác được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Hình học 7

BÀI 1. Delta ABC = Delta HIKgiả thiết Rightarrow HK = AC = 5cm. widehat {HIK} = widehat {ABC} = {180^o} left {widehat A + widehat C} right ;= {180^o} left {{{70}^o} + {{50}^o}} right = {60^o}. widehat {AEC} = widehat {{A2}} + widehat {HAC}, mà widehat {{A1}} = widehat

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Hình học 7

BÀI 1. Delta ABC = Delta HIKgiả thiết Rightarrow HK = AC = 5cm. widehat {HIK} = widehat {ABC} = {180^o} left {widehat A + widehat C} right ;= {180^o} left {{{70}^o} + {{50}^o}} right = {60^o}. widehat {AEC} = widehat {{A2}} + widehat {HAC}, mà widehat {{A1}} = widehat

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Hình học 7

BÀI 1. Ta có {left {sqrt 3 } right^2} + {left {sqrt 2 } right^3} = {left {sqrt 5 } right^2},left {M{N^2} + M{P^2} = N{P^2}} right Theo định lí Pytago đảo ta có Delta MNP vuông tại M. Rightarrow widehat {ABC} = widehat {ACB} = dfrac{{{{180}^o} {{100}^o}}}{ 2} ,= {40^o} 

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Hình học 7

BÀI 1. Ta có {left {sqrt 3 } right^2} + {left {sqrt 2 } right^3} = {left {sqrt 5 } right^2},left {M{N^2} + M{P^2} = N{P^2}} right Theo định lí Pytago đảo ta có Delta MNP vuông tại M. Rightarrow widehat {ABC} = widehat {ACB} = dfrac{{{{180}^o} {{100}^o}}}{ 2} ,= {40^o} 

Giải bài 67 trang 140 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

CÂU ĐÚNG SAI 1. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn   x   2. Trong một tam giác có ít nhất là hai góc nhọn   x   3. Trong một tam giác góc lớn nhất là góc tù     x 4. Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn bù nhau     x 5. Nếu góc A là góc ở đáy của một tam giác cân thì góc A < 90^0   x

Giải bài 68 trang 141 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Câu a, b được suy ra từ định lí Tổng ba góc của một tam giác bằng 180^0. Câu c được suy ra từ định lí Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Câu d được suy ra từ định lí: Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đo là tam giác cân.

Giải bài 69 trang 141 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Gọi H là giao điểm của AD và a Xét ΔABD và ΔACD có : AB = AC B và C cùng thuộc tâm tròn tâm A DB = DC D thuộc hai cung tròn tâm B và C có bán kính bằng nhau AD là cạnh chung Nên ΔABD = ΔACD c.c.c => widehat{A1}=widehat{A2} hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau Xét hai ΔAHB và ΔAHC có :

Giải bài 70 trang 141 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a ΔABC cân tại A => widehat{B1}=widehat{C1} hai góc ở đáy của tam giác cân => widehat{ABM}=widehat{ACN} cùng bù hai góc bằng nhau ΔABM và ΔACN có : AB = AC hai cạnh của tam giác cân ABC widehat{ABM}=widehat{ACN} BM = CN giả thiết Nên ΔABM = ΔCAN c.g.c Suy ra : widehat{M}=widehat{N} =

Giải bài 71 trang 141 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Xét  ΔAHB và  ΔCKA có : AH = CK = 3 đơn vị dài BH = AK = 2 đơn vị dài widehat{H}=widehat{K} =90^0 Nên  ΔAHB =  ΔCKA c.g.c Suy ra : AB = CA , widehat{BAH}=widehat{ACK} hai cạnh và hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau Lại có widehat{ACK}=widehat{CAK}=90^0 tổng hai góc nhọn trong ta

Giải bài 72 trang 141 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a Dùng 4 que diêm để xếp mỗi cạnh của tam giác h.a b Mỗi cạnh bên xếp 5 que diêm , còn lại 2 que diêm xếp thành cạnh đáy h.b c Một cạnh là 3 que diêm, một cạnh là 4 que diêm , một cạnh là 5 que diêm h.c

Giải bài 73 trang 141 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Xét triangleAHB vuông tại H nên: HB^2 = AB^2AH^2=5^23^2=16 Rightarrow HB = 4 cm HC = BC BH = 10 4 = 6 m triangleAHC vuông tại H nên : AC^2 = AH^2+HC^2=3^2+6^2=45 Rightarrow AC= sqrt{45} approx 6,7 m Độ dài đường trượt: ACD = 6,7 + 2 = 8,7 m chưa bằng hai lần đường lên BA Vậy Vân đúng

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Ôn tập chương II: Tam giác - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!