Bài 7. Định lí Py-ta-go - Toán lớp 7
Bài 53 trang 131 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lý Pytago để tính độ dài các cạnh. LỜI GIẢI CHI TIẾT Hình a Áp dụng định lí Pytago, Ta có: x^2 = 12^2+5^2=144+25=169 Rightarrow x^2 = 13^2 Rightarrow x=13 Hình b ta có: x^2= 1^2 + 2^2 = 1+4=5 x=sqrt{5} Hình c Theo định lí Pytago: 29^2=21^2+x^2 nên x^2=29^221^2 = 8
Bài 53 trang 131 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lý Pytago để tính độ dài các cạnh. LỜI GIẢI CHI TIẾT Hình a Áp dụng định lí Pytago, Ta có: x^2 = 12^2+5^2=144+25=169 Rightarrow x^2 = 13^2 Rightarrow x=13 Hình b ta có: x^2= 1^2 + 2^2 = 1+4=5 x=sqrt{5} Hình c Theo định lí Pytago: 29^2=21^2+x^2 nên x^2=29^221^2 = 8
Bài 54 trang 131 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lý Pytago để tính độ dài đoạn thẳng AB. LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo định lí Pytago, ta có: AB^2+BC^2=AC^2 nên AB^2= AC^2 – BC^2 = 8,5^2 7,5^2 = 72,556,5=16 Vậy AB= 4cm
Bài 54 trang 131 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lý Pytago để tính độ dài đoạn thẳng AB. LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo định lí Pytago, ta có: AB^2+BC^2=AC^2 nên AB^2= AC^2 – BC^2 = 8,5^2 7,5^2 = 72,556,5=16 Vậy AB= 4cm
Bài 55 trang 131 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lý Pytago để tính độ dài cạnh AC , từ đó suy ra chiều cao của bức tường. LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại C , ta có: A{C^2} + B{C^2} = A{B^2} eqalign{ & A{C^2} = A{B^2} B{C^2} = {4^2} {1^2} = 15 cr & Rightarrow AC = sqrt {15} approx 3,87
Bài 55 trang 131 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lý Pytago để tính độ dài cạnh AC , từ đó suy ra chiều cao của bức tường. LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại C , ta có: A{C^2} + B{C^2} = A{B^2} eqalign{ & A{C^2} = A{B^2} B{C^2} = {4^2} {1^2} = 15 cr & Rightarrow AC = sqrt {15} approx 3,87
Bài 56 trang 131 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pytago đảo LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có 9^2=81,15^2=225,12^2=144. mà 225=81+144 hay 15^2=9^2+12^2. Nên tam giác có độ dài ba cạnh 9cm, 15cm, 12cm là tam giác vuông. b Ta có 5^2=25,13^2=169,12^2=144. Mà 169=25+144 nên tam giác có độ dài ba cạnh 5dm, 13dm,12dm là tam g
Bài 56 trang 131 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pytago đảo LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có 9^2=81,15^2=225,12^2=144. mà 225=81+144 hay 15^2=9^2+12^2. Nên tam giác có độ dài ba cạnh 9cm, 15cm, 12cm là tam giác vuông. b Ta có 5^2=25,13^2=169,12^2=144. Mà 169=25+144 nên tam giác có độ dài ba cạnh 5dm, 13dm,12dm là tam g
Bài 57 trang 131 SGK Toán 7 tập 1
Sử dụng định lý Pytago đảo. LỜI GIẢI CHI TIẾT Lời giải của bạn Tâm sai, sửa lại như sau: Ta có AB^2+BC^2=8^2+15^2=64+225=289 và AC^2=17^2=289 Do đó AC^2 = AB^2 + BC^2 Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại B.
Bài 57 trang 131 SGK Toán 7 tập 1
Sử dụng định lý Pytago đảo. LỜI GIẢI CHI TIẾT Lời giải của bạn Tâm sai, sửa lại như sau: Ta có AB^2+BC^2=8^2+15^2=64+225=289 và AC^2=17^2=289 Do đó AC^2 = AB^2 + BC^2 Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại B.
Bài 58 trang 132 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pytago tính độ dài đường chéo cạnh tủ LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi d là đường chéo của tủ. h là chiều cao của nhà. h= 20dm. Ta có d^2=20^2+4^2=400+16=416. suy ra d= sqrt{416} 1 Và h^2=21^2=441 , suy ra h= sqrt{441} 2 So sánh 1 và 2 ta được d<h.
Bài 58 trang 132 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pytago tính độ dài đường chéo cạnh tủ LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi d là đường chéo của tủ. h là chiều cao của nhà. h= 20dm. Ta có d^2=20^2+4^2=400+16=416. suy ra d= sqrt{416} 1 Và h^2=21^2=441 , suy ra h= sqrt{441} 2 So sánh 1 và 2 ta được d<h.
Bài 59 trang 133 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pytago tính cạnh AC LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo định lí Pytago, ta có: AC^2= AD^2+CD^2 ;;;;;;;;= 48^2 + 36^2 ;;;;;;;;= 2304 + 1296= 3600 Rightarrow AC = sqrt {3600} = 60,,cm
Bài 59 trang 133 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pytago tính cạnh AC LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo định lí Pytago, ta có: AC^2= AD^2+CD^2 ;;;;;;;;= 48^2 + 36^2 ;;;;;;;;= 2304 + 1296= 3600 Rightarrow AC = sqrt {3600} = 60,,cm
Bài 60 trang 133 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pytago tính AC, BH LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AHC vuông tại H ta có: AC^2 = AH^2+HC^2=12^2+16^2=144+256=400 Rightarrow AC = 20 cm Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AHB vuông tại H ta có: BH=AB^2AH^2 =13^212^2=16
Bài 60 trang 133 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pytago tính AC, BH LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AHC vuông tại H ta có: AC^2 = AH^2+HC^2=12^2+16^2=144+256=400 Rightarrow AC = 20 cm Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AHB vuông tại H ta có: BH=AB^2AH^2 =13^212^2=16
Bài 61 trang 133 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lý Pytago LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: AB^2=AM^2+MB^2=2^2+1^2=5 Nên AB= sqrt{5} AC^2=AN^2+NC^2=9+16=25 nên AC=5 BC^2=BK^2+KC^2 = 3^2+5^2=9+25=34 BC= sqrt{34}
Bài 61 trang 133 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lý Pytago LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: AB^2=AM^2+MB^2=2^2+1^2=5 Nên AB= sqrt{5} AC^2=AN^2+NC^2=9+16=25 nên AC=5 BC^2=BK^2+KC^2 = 3^2+5^2=9+25=34 BC= sqrt{34}
Bài 62 trang 133 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lý Pytago LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: OA^2=4^2+3^2 =16 + 9 = 25 Suy ra OA= 5 m OC^2=6^2+8^2=36+64=100 => OC =10 m OB^2=4^2+6^2=16+36=52 Rightarrow OB = sqrt {52} approx 7,2,,m OD2 = 32 + 82 = 9 + 64 = 73 Rightarrow OD = sqrt {73} approx 8,5,,m Nên O
Bài 62 trang 133 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng định lý Pytago LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: OA^2=4^2+3^2 =16 + 9 = 25 Suy ra OA= 5 m OC^2=6^2+8^2=36+64=100 => OC =10 m OB^2=4^2+6^2=16+36=52 Rightarrow OB = sqrt {52} approx 7,2,,m OD2 = 32 + 82 = 9 + 64 = 73 Rightarrow OD = sqrt {73} approx 8,5,,m Nên O
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Tổng ba góc của một tam giác
- Bài 2. Hai tam giác bằng nhau
- Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)
- Bài 6. Tam giác cân
- Bài 8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Ôn tập chương II: Tam giác