Ôn tập chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Toán lớp 6
Giải bài 163 trang 63 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Các chỉ số giờ không quá 24. GIẢI: Lúc 18 giờ, người ta thắp một ngọn nến có chiều cao 33 cm. Đến 22 giờ cùng ngày, ngọn nến chỉ còn cao 25 cm. Trong một giờ, chiều cao của ngọn nến giảm bao nhiêu xentimét? TRẢ LỜI: Trong một giờ, chiều cao ngọn nến giảm: 3325:2218=2cm
Giải bài 164 trang 63 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: a 1000+1:11=1001:11=91=7.13; b 14^2+5^2+2^2=196+25+4=225=3^2.5^2; c 29.31+144:12^2=899+144:144=899+1=900=2^2.3^2.5^2; d 333:3+225:15^2=111+225:225=111+1=112=2^4.7
Giải bài 165 trang 63 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: a 747 notin P vì 747 vdots 9 và 747 lớn hơn 1; 235 notin P vì 235 vdots 5 và 235 lớn hơn 1; 97 in P vì 97 chỉ chia hết cho chính nó và 1. b a notin P vì a vdots 3 và lớn hơn 1; c b notin P vì b vdots 2 là tổng của hai số lẻ và b > 2; d c in P vì c = 2.
Giải bài 166 trang 63 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: a x in Ư C84,180 và x > 6 ƯCLN84, 180 = 12; ƯC84, 180 = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Do x > 6 nên x = 12. Vậy A = {12}. b x in BC121, 15, 18 và 0 < x < 300. BCNN12, 15, 18 = 180; BC12, 15, 18 = {0; 180; 360; ...} Do 0 < x < 300 nên x = 180. Vậy B = {180}.
Giải bài 167 trang 63 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: Gọi số cách là x. Thì theo đề bài ta có x vdots 10, x vdots 12, x vdots 15 và 100 le x le 150. Do đó x in BC10, 12, 15 và 100 le x le 150 BCNN10, 12, 15 = 60 BC10, 12, 15 = {0; 60; 120; 180;...} Vì 100 le x le 150 nên x = 120. Vậy số cách đó là 120 quyển.
Giải bài 168 trang 64 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: a không là số nguyên tố, cũng không là hợp số nên a = 1. b là số dư trong phép chia 105 cho 12 nên b = 9. c là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất nên c = 3. d là trung bình cộng của b và c nên d = 6. Vậy máy bay trực thăng ra đời năm 1936.
Giải bài 169 trang 64 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: Số vịt chia cho 5 thiếu 1 con nên là số có tận cùng là 4 hoặc 9. Số vịt không chia hết cho 2 nên không tận cùng bằng 4. Do đó số vịt là số có tận cùng là 9. Số vịt chia hết cho 7 và nhỏ hơn 200. Xét các bội của 7 tận cùng bằng 9 và nhỏ hơn 200, ta có: 7.7=49; 7.17=119;7.27=189. Do số vịt chi
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 3. Ghi số tự nhiên
- Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- Bài 5. Phép cộng và phép nhân
- Bài 6. Phép trừ và phép chia
- Bài 7. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Bài 8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Bài 9. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 10. Tính chất chia hết của một tổng