Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức - Toán lớp 8
Giải bài 50 trang 58 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a dfrac{x}{x+1}+1:1dfrac{3x^2}{1x^2} = dfrac{2x+1}{x+1}:dfrac{14x^2}{1x^2} = dfrac{2x+1}{x+1}.dfrac{1x^2}{14x^2}= dfrac{2x+11x1+x}{x+112x1+2x}= dfrac{1x}{12x} b x^21dfrac{1}{x1}dfrac{1}{x+1}1 = x^21[dfrac{x+1x1x^21}{x^21}] = x^21.dfrac{3x^2}{x^21}=3x^2
Giải bài 51 trang 58 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a dfrac{x^2}{y^2}+dfrac{y}{x}:dfrac{x}{y^2}dfrac{1}{y}+dfrac{1}{x} = dfrac{x^3+y^3}{xy^2}:dfrac{x^2xy+y^2}{xy^2} = dfrac{x^3+y^3}{xy^2}.dfrac{xy^2}{x^2xy+y^2} = dfrac{x+yx^2xy+y^2}{xy^2}.dfrac{xy^2}{x^2xy+y^2} = x+y b dfrac{1}{x^2+4x+4}dfrac{1}{x^24x+4}:dfrac{1}{x+2}+dfra
Giải bài 52 trang 58 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
Ta có : adfrac{x^2+a^2}{x+a}.dfrac{2a}{x}dfrac{4a}{xa} = dfrac{ax+a^2x^2a^2}{x+a}.dfrac{2ax2a^24ax}{xxa} = dfrac{xax}{x+a}.dfrac{2ax+a}{xxa}= dfrac{xax}{x+a}.dfrac{2ax+a}{xax}=2a Vì 2a là một số chẵn nên giá trị của biểu thức : adfrac{x^2+a^2}{x+a}.dfrac{2a}{x}dfrac{4a}{xa} là
Giải bài 53 trang 58 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a 1+dfrac{1}{x}=dfrac{x+1}{x} 1+dfrac{1}{1+dfrac{1}{x}} = 1+dfrac{1}{dfrac{x+1}{x}} = 1 + dfrac{x}{x+1}=dfrac{2x+1}{x+1} 1+dfrac{1}{1+dfrac{1}{1+dfrac{1}{x}}} = 1+dfrac{1}{dfrac{2x+1}{x+1}}= 1+dfrac{x+1}{2x+1}=dfrac{3x+2}{2x+1} b Dự đoán : 1+dfrac{1}{1+dfrac{
Giải bài 54 trang 59 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Giá trị của phân thức dfrac{3x+2}{2x^26x} được xác định với điều kiện: 2x^26x neq 0 Leftrightarrow 2xx3neq 0 Leftrightarrow x neq 0 và x neq 3 b Giá trị của phân thức dfrac{5}{x^23} được xác định với điều kiện : x^23 neq 0 Leftrightarrow x^2sqrt{3}^2neq 0 Leftrightarrow x
Giải bài 55 trang 59 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Giá trị của phân thức dfrac{x^2+2x+1}{x^21} được xác định với điều kiện : x^21 neq 0 hay x neq pm 1 b Rút gọn phân thức : dfrac{x^2+2x+1}{x^21}=dfrac{x+1^2}{x1x+1} =dfrac{x+1}{x1} c Với x = 2 phân thức đã cho có giá trị là dfrac{2+1}{21}=3 . Bạn Thắng đã tính đúng. Với x =
Giải bài 56 trang 59 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Giá trị của phân thức dfrac{3x^2+6x+12}{x^38} được xác định với điều kiện : x^3 8 neq 0 hay x neq 2 b Rút gọn phân thức : dfrac{3x^2+6x+12}{x^38}=dfrac{3x^2+2x+4}{x2x^2+2x+4}=dfrac{3}{x2} c Với x=dfrac{4001}{2000} giá trị của biểu thức đã cho là : dfrac{3}{dfrac{4001}{2000
Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 56 Toán 8 Tập 1
chi tiết eqalign{& B = left {1 + {2 over {x 1}}} right:left {1 + {{2x} over {{x^2} + 1}}} right cr & = left {{{x 1} over {x 1}} + {2 over {x 1}}} right:left {{{{x^2} + 1} over {{x^2} + 1}} + {{2x} over {{x^2} + 1}}} right cr & = {{x 1 + 2} over {x 1}}:{{{x^2} + 1 + 2x}
Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 57 Toán 8 Tập 1
chi tiết a Ta có: x2 + x = xx + 1 Giá trị phân thức này được xác định với điều kiện x2 + x ≠ 0 ⇒ xx + 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ 0 và x + 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ 0 và x ≠ 1 b Ta có: {{x + 1} over {{x^2} + x}} = {{x + 1} over {xleft {x + 1} right}} = {1 over x} Tại x = 1000000 Rightarrow {{x + 1} over {{x^2} + x}} =
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Phân thức đại số
- Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
- Bài 3. Rút gọn phân thức
- Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
- Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
- Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
- Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
- Ôn tập chương II: Phân thức đại số