Bài 8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét tam giác  AEC và ADB có: + widehat {AEC} = widehat {ADB} = {90^o} giả thiết + AB = AC giả thiết; + widehat A chung Vậy Delta AEC = Delta ADB g.c.g Rightarrow AE = AD cạnh tương ứng. Xét Delta AEI và Delta ADI có: + widehat {AEI} = widehat {ADI} = {90^O} giả thiết + AE

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét tam giác  AEC và ADB có: + widehat {AEC} = widehat {ADB} = {90^o} giả thiết + AB = AC giả thiết; + widehat A chung Vậy Delta AEC = Delta ADB g.c.g Rightarrow AE = AD cạnh tương ứng. Xét Delta AEI và Delta ADI có: + widehat {AEI} = widehat {ADI} = {90^O} giả thiết + AE

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7

a Ta có Bx bot AB,,Cy bot AC. Xét hai tam giác vuông ABI và ACI có: + AI cạnh chung, + AB = AC giả thiết. Do đó Delta ABI = Delta ACI ch.cgv. b Delta ABI = Delta ACI chứng minh trên Rightarrow widehat {BAI} = widehat {CAI} góc tương ứng. Gọi M là giao điểm của AI và BC. Xét De

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7

a Ta có Bx bot AB,,Cy bot AC. Xét hai tam giác vuông ABI và ACI có: + AI cạnh chung, + AB = AC giả thiết. Do đó Delta ABI = Delta ACI ch.cgv. b Delta ABI = Delta ACI chứng minh trên Rightarrow widehat {BAI} = widehat {CAI} góc tương ứng. Gọi M là giao điểm của AI và BC. Xét De

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7

a Gọi I là giao điểm của trung trực d1 và AB. Tương tự H là giao điểm của d2 và AC. Ta có IA = IB = dfrac{1 }{ 2}AB và HA = HB =dfrac {1}{ 2}AC mà AB = AC giả thiết Rightarrow IA = IB = HA = HC. Xét Delta AIO và Delta AHO có: + widehat {AIO} = widehat {AHO} = {90^o} giả thiết + A

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7

a Gọi I là giao điểm của trung trực d1 và AB. Tương tự H là giao điểm của d2 và AC. Ta có IA = IB = dfrac{1 }{ 2}AB và HA = HB =dfrac {1}{ 2}AC mà AB = AC giả thiết Rightarrow IA = IB = HA = HC. Xét Delta AIO và Delta AHO có: + widehat {AIO} = widehat {AHO} = {90^o} giả thiết + A

Giải bài 63 trang 136 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a ΔAHB và ΔAHC có : widehat{AHB}=widehat{AHC}=90^0 AH bot BC AH là cạnh chung AB = AC hai cạnh bên của tam giác cân Nên ΔAHB = ΔAHC cạnh huyền cạnh góc vuông Suy ra HB = HC hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau b ΔAHB = ΔAHC câu a => widehat{BAH}=widehat{CAH} hai góc tương ứng của

Giải bài 64 trang 136 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Bổ sung AB = DE thì ΔABC = ΔDEF c.g.c Bổ sung widehat{C}=widehat{F} thì ΔABC = ΔDEF g.c.g Bổ sung BC = EF thì ΔABC = ΔDEF cạnh huyền cạnh góc vuông

Giải bài 65 trang 137 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a Xét  ΔABH và  ΔACK có : widehat{AKC}=widehat{AHB}=90^0   AH bot AC , CK bot AB AB = AC hai cạnh bên của tam giác cân widehat{A} là góc chung Nên ΔABH = ΔACK cạnh huyền góc nhọn Suy ra : AH = AK hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau b Xét ΔAIH và ΔAIK có : AK = AH câu a wideha

Giải bài 66 trang 137 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Xét tam giác vuông DAM và EAM , ta có : widehat{DAM}=widehat{EAM} gt AM : cạnh huyền chung Vậy :  ΔDAM =  ΔEAM Từ  ΔDAM =  ΔEAM => DM = EM Xét hai tam giác vuông DBM và ECM , ta có : MB = MC gt DM = EM gt Vậy  ΔDBM =  ΔEMC cạnh huyền cạnh góc vuông

Trả lời câu hỏi Bài 8 trang 135 Toán 7 Tập 1

hình 143 : Hai tam giác vuông ABH và ACH có AH chung BH = CH gt ⇒ ΔABH =ΔACH hai cạnh góc vuông

Trả lời câu hỏi Bài 8 trang 135 Toán 7 Tập 1

hình 143 : Hai tam giác vuông ABH và ACH có AH chung BH = CH gt ⇒ ΔABH =ΔACH hai cạnh góc vuông

Trả lời câu hỏi Bài 8 trang 136 Toán 7 Tập 1

Cách 1 : Tam giác ABC cân tại A nên góc B = góc C và AB = AC Hai tam giác vuông AHB và AHC có AB = AC GT widehat B = widehat C  GT Rightarrow   ΔAHB =ΔAHC cạnh huyền – góc nhọn Cách 2 : Hai tam giác vuông AHB và AHC có AB = AC GT AH chung Rightarrow   ΔAHB = ΔAHC cạnh huyền – cạnh góc vu

Trả lời câu hỏi Bài 8 trang 136 Toán 7 Tập 1

Cách 1 : Tam giác ABC cân tại A nên góc B = góc C và AB = AC Hai tam giác vuông AHB và AHC có AB = AC GT widehat B = widehat C  GT Rightarrow   ΔAHB =ΔAHC cạnh huyền – góc nhọn Cách 2 : Hai tam giác vuông AHB và AHC có AB = AC GT AH chung Rightarrow   ΔAHB = ΔAHC cạnh huyền – cạnh góc vu

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!