Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat - Hóa lớp 10
Bài 1 Trang 143 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là: HxSyOz. Xét trong 100g hợp chất thì: left{begin{matrix} mH=%H=1,12g mS=%S=35,96g mO=%O=62,92g end{matrix}right. Tỉ lệ: x:y:z=dfrac{1,12}{1}:dfrac{35,96}{32}:dfrac{62,92}{16}=dfrac{2}{7}:dfrac{2}{7}:1=2:2:7 Vậy công thức hóa học của hợp
Bài 1 trang 143 SGK Hóa học 10
H:S:O = frac{{% {mH}}}{1}:frac{{% {mS}}}{{32}}:frac{{% {mO}}}{{16}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Giả sử công thức hóa học của hợp chất là HxSyOz. Ta có: x:y:z = frac{{% {mH}}}{1}:frac{{% {mS}}}{{32}}:frac{{% {mO}}}{{16}} = frac{{1,12}}{1}:frac{{35,96}}{{32}}:frac{{62,92}}{{16}} = 2:2:7 Vậy
Bài 2 Trang 143 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Trong H2S2O7, số oxi hóa của S là: 2+1 + 2x + 72 = 0 Rightarrow x=+6 Vì vậy chúng ta chọn C.
Bài 2 trang 143 SGK Hóa học 10
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất đã được học. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án C
Bài 3 Trang 143 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl. Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử còn lại, mẫu thử nào tạo ra kết tủa trắng là ống nghiệm chứa dung dịch Na2SO4. BaCl2+Na2SO4 rightarrow BaSO4 do
Bài 3 trang 143 SGK Hóa học 10
Lấy mẫu thử ra các ống nghiệm và đánh số tương ứng. Dùng quỳ tím: + Chất làm quỳ tím chuyển đỏ => HCl + Không chuyển màu: NaCl, Na2SO4, BaNO32 Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 3 ống nghiệm còn lại: + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng => Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 > BaSO4 ↓ + 2NaCl. + Không hiện tượng: N
Bài 4 trang 143 SGK Hóa học 10
a Axit sunfuric đặc có tác dụng làm khô những khí ẩm như: CO2, O2, ... Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc như khí H2S, H2 … do có tính khử nên xảy ra phản ứng hóa học. H2SO4 + H2 > SO2 + H2O. H2SO4 + H2S > 4S +
Bài 41 Trang 143 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. H2SO4 đặc được dùng làm khô những khí ẩm, ví dụ: khí CO2. Có những khí ẩm không được làm khô bằng H2SO4 đặc, ví dụ: khí H2S vì H2S có tính khử nên có thể khử H2SO4 xuống SO2. 3H2overset{+6}{S}O4 +H2S rightarrow 4overset{+4}{S}O2+4H2O b. H2SO4 đặ
Bài 5 Trang 143 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Trong trường hợp H2SO4 loãng sẽ có những tính chất hóa học chung của một axit: Làm quỳ tím hóa đỏ. Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng H2. H2SO4 loãng + Zn rightarrow ZnSO4+H2 Tác dụng với muối của những axit yếu: H2SO4 loãng +
Bài 5 trang 143 SGK Hóa học 10
a Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là : Đổi màu quỳ tím thành đỏ. Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro. Fe + H2SO4 > FeSO4 + H2. Tác dụng với oxit bazơ và bazơ. BaOH2 + H2SO4 > BaSO4 + 2H2O Tác dụng với nhiều muối.
Bài 6 Trang 143 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Tính số gam H2SO4 trong dung dịch: m{H2SO4}=dfrac{100times 1,84 times 98}{100}=180,32g Gọi số gam H2O cần lấy để pha thêm x g. Dung dịch cần pha là 20% nên: 20g H2SO4 phải pha với 80g H2O 180,32g H2SO4 phải pha với xg H2O Rightarrow x=dfrac{8
Bài 6 trang 143 SGK Hóa học 10
Thể tích nước cần dùng để pha loãng. Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98% 100.1,84 g/ml = 184g. Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên là : frac{184.98}{100}=180,32 gam. Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất là:
Lý thuyết Axit sunfuric Muối sunfat chi tiết nhất
A. Tóm tắt lý thuyết bài giảng axit sunfuric muối sunfat 1. Axit sunfuric a, Tính chất vật lý của axit sunfuric Axit sunfuric có dạng chất lỏng trong suốt không màu, sánh và có đặc điểm không bay hơi. Ở trong môi trường nước, axit sunfuric tan vô hạn và khi axit sunfuric tan, một lượng nhiệt lớ
Tổng hợp lý thuyết về axit sunfuric - Hóa học 10
Ở bài viết về AXIT SUNFURIC này, Cunghocvui đã tổng hợp những kiến thức về AXIT SUNFURIC LOÃNG ĐẶC ĐẶC NGUỘI, tÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT SUNFURIC, CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA AXIT SUNFURIC, SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC, CÁCH PHA LOÃNG AXIT SUNFURIC ĐẶC, ỨNG DỤNG CỦA AXIT SUNFURIC TRONG ĐỜI SỐNG. [H2SO4] Công
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!