Bài 6 Trang 143 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Tính số gam \(H_2SO_4\) trong dung dịch:
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100\times 1,84 \times 98}{100}=180,32(g)\)
Gọi số gam \(H_2O\) cần lấy để pha thêm x (g).
Dung dịch cần pha là 20% nên:
20g \(H_2SO_4\) phải pha với 80g \(H_2O\)
\(180,32g H_2SO_4\) phải pha với xg \(H_2O\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{80.180,32}{20}=712,28(g)\)
Khối lượng nước cần dùng để pha loãng là 721,28g.
Vì khối lượng riêng của \(H_2O\) là \(1g/cm^3\) nên thể tích nước cần dùng để pha loãng là \(721,28cm^3.\)
b. Khi pha loãng phải rót từ từ \(H_2SO_4\) đặc vào nước và khuấy nhẹ, tuyệt đối không được làm ngược lại (rót nước vào \(H_2SO_4\) đặc).