Đăng ký

Bài 41 Trang 143 - Sách giáo khoa Hóa học 10

     a. \(H_2SO_4\) đặc được dùng làm khô những khí ẩm, ví dụ: khí \(CO_2\).

     Có những khí ẩm không được làm khô bằng  \(H_2SO_4\) đặc, ví dụ: khí \(H_2S\) (vì  \(H_2S\) có tính khử nên có thể khử  \(H_2SO_4\) xuống \(SO_2\)).

             \(3H_2\overset{+6}{S}O_4 +H_2S \rightarrow 4\overset{+4}{S}O_2+4H_2O\)

     b. \(H_2SO_4\) đặc làm than hóa một số chất hữu cơ:

     Ví dụ:

     - Với glucozơ: \(C_6H_12O_6 \rightarrow 6C+6H_2O\)

     - Với saccarozơ: \(C_{12}H_{22}O_{11} \rightarrow 12C+11H_2O\)

     c. So sánh sự làm khô và sự hóa than:

     - Sự làm khô là sự làm mất nước nhưng không thay đổi thành phần phân tử các chất.

     - Sự hóa than là sự làm mất nước trong thành phần phân tử của các chất, do đó biến thành cacbon.

shoppe