Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử - Hóa lớp 10
Bài 1 Trang 18 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Khối lượng của nguyên tử nitơ: Tổng khối lượng của electron: 7.9,1.10^{28}=63,7.10^{28}g Tổng khối lượng của proton: 7.1,67.10^{24}=11,69.10^{24}g Tổng khối lượng của nơtron: 7.1,675.10^{24}=11,725.10^{24}g Khối lượng của nguyên tử nitơ là: dfrac{63,7.10^{24}}{10^4}+11,69.10^{2
Bài 1 trang 18 SGK Hoá học 10
a Tổng khối lượng của electron: 7 x 9,1.10 28 = 63,7.10 28 g Tổng khối lượng của proton : 7 x 1,67.10 24 = 11,69.10 24 g Tổng khối lượng của nơtron : 7 x 1,675.10 24 = 11,72.1024g Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 24 g. b .100% = 0,027%.
Bài 2 Trang 18 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali là: overline{A{kali}}=dfrac{39.93,258+40.0,012+41.6,73}{100}=39,135
Bài 2 trang 18 SGK Hoá học 10
overline{A{kali}}=frac{39.93,258+40.0,012+41.6.73}{100} = 39,13484u.
Bài 3 Trang 18 - Sách giáo khoa Hóa học 10
a. Định nghĩa nguyên tố hóa học: Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. b. Kí hiệu nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân Z. Số khối A. Ví dụ: {9}^{19}textrm{F}, kí hiệu này cho biết: + Số hiệu nguyên tử của nguyên
Bài 3 trang 18 SGK Hoá học 10
a Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. b Kí hiệu nguyên tử {}Z^AX: + Z: số hiệu nguyên tử + A: Số khối Ví dụ: {}{19}^{39}K cho biết: + Số hiệu nguyên tử là 19 nên số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và vỏ nguyên tử K có 19 electro
Bài 4 Trang 18 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Người ta biết chắc chắn giữa nguyên tố hiđro Z=1 và nguyên tố urani Z=92 chỉ có 90 nguyên tố vì dựa vào những căn cứ sau: Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được coi là số hiệu n
Bài 4 trang 18 SGK Hoá học 10
Từ H có Z = 1, urani có Z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trông giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.
Bài 5 Trang 18 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Trong tinh thể Ca, thực tế các nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống. Vậy thể tích thực của 1mol nguyên tử Ca là: 25,87.0,74=19,15cm^3 1mol nguyên tử Ca có 6.10^{23} nguyên tử nên thể tích của nguyên tử Ca là: V=dfrac{19,15}{6.10^{23}}approx 3.10^{23
Bài 5 trang 18 SGK Hoá học 10
Vnguyên tử canxi = frac{25,87}{6,022.10^{23}}.frac{74}{100} = 3,179.1023cm3. Vnguyên tử Ca = frac{4}{3}πr3 = 3,179.1023cm3. r = left frac{3,179.10^{23}}{frac{4}{3}prod } right ^{frac{1}{3}} = 1,965.108 cm = 0,1965nm.
Bài 6 Trang 18 - Sách giáo khoa Hóa học 10
Công thức phân tử của đồng II oxit là CuO. Lần lượt viết các công thức CuO của các đồng vị {29}^{65}textrm{Cu}, {29}^{63}textrm{Cu} với các đồng vị {8}^{16}textrm{O},{8}^{17}textrm{O}, {8}^{18}textrm{O}. Có 6 loại phân tử đồng II oxit như sau: {}^{65}textrm{Cu
Bài 6 trang 18 SGK Hoá học 10
Với {29}^{65}textrm{Cu} có 3 oxit: {29}^{65}textrm{Cu} {8}^{16}textrm{O}; {29}^{65}textrm{Cu} {8}^{17}textrm{O}; {29}^{65}textrm{Cu} {8}^{18}textrm{O} Với {29}^{63}textrm{Cu} có 3 oxit: {29}^{63}textrm{Cu} {8}^{16}textrm{O}; {29}^{63}textrm{Cu} {8}^{17
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!