Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa lớp 11

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 101 - Sách giáo khoa Hóa 11

Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị bốn.

Bài 1 trang 101 SGK Hóa học 11

Dựa vào kiến thức sgk lớp 11 trang 97 để trả lời LỜI GIẢI CHI TIẾT Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là liên kết hóa học. Sự thay dổi thứ tự liên kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hóa học , sẽ ra hợp

Bài 2 trang 101 - Sách giáo khoa Hóa 11

Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều có ghi rõ các kí hiệu nguyên tố trong hợp chất hữu cơ . Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố trong chất hữu cơ. Tuy nhiên, công thức phân tử không cho biết các mối liên kết giữa các nguyên tử như trong công thức cấ

Bài 2 trang 101 SGK Hóa học 11

Giống: Đều cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Khác: Công thức phân tử không biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử, trong khi công thức cấu tạo nói lên rõ điều này.  Ví dụ với CTPT: C2H6O ta chưa biết hợp chất này là gì, có thứ tự

Bài 3 trang 101 - Sách giáo khoa Hóa 11

a Liên kết đơn hay liên kết sigma  là liên kết được tạo thành do sự góp chung 2 electron riêng lẻ giữa hai nguyên tử.  Ví dụ : HH b Liên kết đôi do sự góp chung của hai cặp electron riêng lẻ giữa hai nguyên tử.  Ví dụ : O=O c Liên kết ba do sự góp chung của ba cặp electron riêng lẻ giữa hai

Bài 3 trang 101 SGK Hóa học 11

Dựa vào kiến thức sgk lớp 11 trang 100 và 101 để trả lời LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bài 4 trang 101 - Sách giáo khoa Hóa 11

 Chất chỉ thị có liên kết đơn là CH4. Vì vậy, chúng ta CHỌN A.

Bài 4 trang 101 SGK Hóa học 11

 Chỉ có CH4 là trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Với các chất còn lại thì trong phân tử có cả liên kết đơn và đôi. ĐÁP ÁN A  

Bài 5 trang 101 - Sách giáo khoa Hóa 11

Những chất đồng đẳng với nhau: Chất :                        CH2 = CH CH3                                         d Đồng đẳng với:         CH2 = CH CH2 CH3                             b Chất :                        CH3 CH2 CH2 CH2 CH3                c Đồng đẳng với:         CH3 CH2

Bài 5 trang 101 SGK Hóa học 11

Ghi nhớ: Đồng đẳng là các chất có phân tử khối hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 Đồng phân là các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo. LỜI GIẢI CHI TIẾT  Các chất đồng đẳng của nhau là: + a; d; e là các anken + a; d;g + b;d;e + b; d; g + c; h và h; i là các ankan Các

Bài 6 trang 102 - Sách giáo khoa Hóa 11

Công thức cấu tạo rút gọn: a C2H6O:   CH3 CH2 OH và CH3OCH3 b C3H6O :  CH3CH2CHO;  CH3 COCH3 ; CH2 = CH CH2OH c C4H{10} :    CH3CH2CH2CH3                     CH3CHCH3                                 overset{|}{CH3}

Bài 6 trang 102 SGK Hóa học 11

Viết CTCT ứng với CTPT: C2H6O:     CH3CH2OH;        CH3 O CH3 C3H60:     CH3CH2CHO;      CH2 = CH CH2OH;        CH2 = CH O CH3; C4H10:     CH3CH2CH2CH3;      

Bài 7 trang 102 - Sách giáo khoa Hóa 11

I, III và IV biểu thị cùng một chất ancol etylic. II, V biểu thị cùng một chất CH2Cl2

Bài 7 trang 102 SGK Hóa học 11

I; III và IV là cùng một chất. Đều có công thức là CH3CH2OH. II và V là cùng một chất, đều có công thức là CH2Cl2  

Bài 8 trang 102 - Sách giáo khoa Hóa 11

Các phương trình hóa học :    C2H5OH + Na rightarrow C2H5ONa + dfrac{1}{2}H2 uparrow    xmol                                                       dfrac{x}{2}mol   CH3CH2CH2OH + Na rightarrow C3H7ONa + dfrac{1}{2}H2 uparrow    ymol                                                       

Bài 8 trang 102 SGK Hóa học 11

a  2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2↑ 2CH3 CH2 СН2  ОН + 2Na → 2CH3 CH2 СН2 ONa + H2↑ b Gọi x, y lần lượt là số mol của  C2H5OH và CH3 CH2 СН2  ОН giải hệ 2 ẩn 2 phương trình LỜI GIẢI CHI TIẾT {n{{H2}}} = frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05,mol a  2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2↑ x                           

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa lớp 11 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!