Bài 21. Điều chế kim loại - Hóa lớp 12
Bài 1 trang 98 - sách giáo khoa Hóa 12
Phương pháp điều chế Ca là điện phân nóng chảy muối halogenua khan. CaCO3 + 2HCl rightarrow CaCl2 + CO2 + H2O CaCl2 xrightarrow[]{đpnc} Ca + Cl2 Từ CuSO4 điều chế Cu có thể dùng phương pháp: điện phân dung dịch, thủy luyện, nhiệt luyện: Thủy luyện: CuSO4 + Fe rightarrow FeSO4 + Cu Nhiệt
Bài 1 trang 98 SGK Hoá học 12
Ghi nhớ: Phương pháp điện phân : điện phân nóng chảy muối clorua Cách điều chế Cu: + Phương pháp thủy luyện: Dùng kim loại mạnh đẩy Cu ra khỏi dd muối + Phương pháp nhiệt luyện: Dùng CO hoặc H2 khử CuO về Cu + Phương pháp điện phân: Điện phân các muối tan của đồng LỜI GIẢI CHI TIẾT Điều chế Ca từ
Bài 2 trang 98 - sách giáo khoa Hóa 12
Từ CuOH2 điều chế Cu: CuOH2 xrightarrow[]{t^o} CuO xrightarrow[]{H2} Cu CuOH2 xrightarrow[]{t^o} CuO + H2O CuO + H2 rightarrow Cu + H2O Từ MgO điều chế Mg: MgO + 2HCl rightarrow MgCl2 + H2O MgCl2 xrightarrow[]{đpnc} Mg + Cl2 Từ Fe2O3 điều chế Fe: Fe2O3 + 3CO xrightarrow[]{t
Bài 2 trang 98 SGK Hóa học 12
Viết phương trình điều chế Cu,Mg, Fe từ các chất cho ban đầu: Ghi nhớ: + Điều chế Mg bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua + Điều chế Cu, Fe bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc bằng phương pháp điện phân dung dịch. LỜI GIẢI CHI TIẾT Điều chế Cu bằng phương pháp nhiệt luyện
Bài 3 trang 98 - sách giáo khoa Hóa 12
%m{Fe} = dfrac { 2 times 56} { 2 times 56 + 3 times 16} times dfrac {80} {100} times 100% = 56% Hoặc tính %m{Si} = dfrac {28} {28 + 16 times 2} times dfrac {10} {100} times 100%= 4,7% Vì vậy, chúng ta chọn A.
Bài 3 trang 98 SGK Hoá học 12
Giả sử có 100 gam quặng sắt thì khối lượng Fe2O3 là 80 gam và khối lượng SiO2 là 10 gam Tính được nFe2O3 => nFe = ? => mFe = ? Tính được nSiO2 => nSi = ? => mSi = ? Áp dụng công thức tính thành phần phần trăm begin{gathered} % Fe = frac{{mFe}}{{m,quang}}.100% hfill % ,Si = frac{{m,Si}}
Bài 4 trang 98 - sách giáo khoa Hóa 12
Phương trình hóa học tổng quát: RxOy + yCO rightarrow xR + yCO2 Từ phương trình trên suy ra: n{CO2} = n{CO} = dfrac {5,6} {22,4} = 0,25 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m{hỗn hợp oxit} + m{CO} rightarrow m{chất rắn} + m{CO2} Rightarrow m{chất rắn} = 30 + 0,25 times 28 0
Bài 4 trang 98 SGK Hoá học 12
Gọi công thức tổng quát của các oxit là RxOy PTHH:{Rx}{Oy} + yCOxrightarrow{{{t^0}}},xR, + yC{O2} Từ PTHH trên => nCO2 = nCO => mCO2 =? Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mOxit + mCO = mR + mCO2 => mR =? LỜI GIẢI CHI TIẾT PTHH tổng quát: {Mx}{Oy} + yCOxrightarrow{{{t^0}}},xM, + y
Bài 5 trang 98 - sách giáo khoa Hóa 12
a.Catot: M^{2+} + 2e rightarrow M Anot: 2H2O rightarrow 4H^+ + O2 + 4e Phương trình hóa học của phản ứng điện phân: 2MSO4 + 2H2O xrightarrow{đp} 2M + O2 + 2H2SO4 b. m = dfrac {Alt} {nF} Rightarrow A = dfrac { 2 times 96500 times 1,92} {3 times 1930} = 64 Vậy kim loại là Cu
Bài 5 trang 98 SGK Hoá học 12
a Viết các bán phản ứng xảy ra các điện cực: Tại catot : M2+ + 2e → M Tại anot +: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e PTHH phản ứng điện phân: 2MSO4 + 2H2O xrightarrow[]{đpdd} 2M +O2 + 2H2SO4 b Áp dụng công thức: m = frac{AIt}{n.F} => A =? => kim loại LỜI GIẢI CHI TIẾT a Catot: M2+ + 2e → M Anot: 2H
Lý thuyết về điều chế kim loại - Hóa học 12
Trong bài CUNGHOCVUI sẽ tổng hợp các lý thuyết về ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI như NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI, CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ BÀI TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI giúp bạn luyện tập ngay sau lý thuyết <3 [điều chế kim loại hóa học 12] I NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Khử ion kim loại thành kim loại,
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại
- Bài 19. Hợp kim
- Bài 20. Sự ăn mòn kim loại
- Bài 22. Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Bài 23. Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- Bài 24. Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại