Bài 19. Hợp kim - Hóa lớp 12
Bài 1 trang 91 - Sách giáo khoa Hóa 12
Khi chuyển dịch sang hợp kim, tính chất vật lí của kim loại tinh khiết khác nhiều so với ki loại ban đầu: Không bị ăn mòn; Rất cứng; Có nhiệt độ nóng chảy thấp, dẫn điện dẫn nhiệt kém hơn; Nhẹ và bền.
Bài 1 trang 91 SGK Hoá học 12
So sánh tính chất vật lí gồm: + Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt + Độ cứng, độ dẻo + Nhiệt độ nóng chảy LỜI GIẢI CHI TIẾT Hợp kim dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất. Độ cứng của hợp kim lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất, độ dẻo thì hợp kim kém hơn kim loại. Nhiệt độ nóng chảy của
Bài 2 trang 91 - sách giáo khoa Hóa 12
Phương trình hóa học: Ag+2HNO3rightarrow AgNO3 +NO2+H2O 1 AgNO3+HClrightarrow AgCldownarrow +HNO3 2 Theo 1 và 2, ta có: n{Ag} =dfrac {0,398} {143,5} = 0,00277mol Rightarrow %m{Ag} = dfrac {108 times 0,00277} {0,5} times 100%=59,8%
Bài 2 trang 91 SGK Hoá học 12
Viết PTHH xảy ra: Ag + 2 HNO3 → AgNO3 + NO2↑ + H2O 1 AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 2 mkết tủa = mAgCl => nAgCl Theo PTHH 2 Tính được nAgNO3 = nAgCl Theo PTHH 1 => nAg = nAgNO3 => % Ag = frac{{{m{Ag}}}}{{m{,{hop,kim}}}}.100% LỜI GIẢI CHI TIẾT Ag
Bài 3 trang 91 - sách giáo khoa Hóa 12
m{Al}=10 times 27=270 g m{Ni}=58,5g %m{Al}=dfrac {m{Al}} {m{Al}+m{Ni}} = dfrac {270} {328,5} = 82% %m{Ni}=10082=18% Vì vậy, chúng ta chọn B
Bài 3 trang 91 SGK Hoá học 12
Áp dụng công thức tính thành phần phần trăm begin{gathered} % Al = frac{{mAl}}{{m,hop,kim}}.100% hfill % ,Ni, = 100% , % Al hfill end{gathered} Với mhợp kim = mAl + mNi LỜI GIẢI CHI TIẾT Khối lượng của Al là: 10×27 = 270 g Khối lượng của Ni là: 1×59 = 59 g => Khối lượng hợp
Bài 4 trang 91 - sách giáo khoa Hóa 12
Zn +2H^+ rightarrow Zn^++H2 Fe+2H^+ rightarrow Fe^{2+} + H2 n{H2}= dfrac {0,896} {22,4}= 0,04 mol Gọi x,y là số mol của Zn và Fe. Ta có hệ phương trình: begin{cases}65x+56y=2,33x+y=0,04end{cases} rightarrow x=0,01; y=0,03 %m{Zn}= dfrac {65times 0,01 times 100%} {2,3
Bài 4 trang 91 SGK Hoá học 12
Gọi số mol của Fe và Zn lần lượt là x và y mol Viết PTHH xảy ra: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ x x mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ y y mol Giải hê 2 ẩn 2 phương trình left{ begin{gathered} {m{hop,kim}}, = 65x, + ,56
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
- Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại
- Bài 20. Sự ăn mòn kim loại
- Bài 21. Điều chế kim loại
- Bài 22. Luyện tập: Tính chất của kim loại
- Bài 23. Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- Bài 24. Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại