Bài 3 trang 82 - sách giáo khoa Hóa 12
* Liên kết kim loại: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
* So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
a, So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị
- Giống nhau: có sự dùng chung của electron.
- Khác nhau:
+ Liên kết cộng hóa trị: sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử tham gia liên kết.
+ Liên kết kim loại: sự dùng chung electron toàn bộ electron trong nguyên tử kim loại.
b. So sánh liên kết kim loại với liên kết ion
- Giống nhau: đều là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện.
- Khác nhau:
+ Liên kết ion:do lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu
+ Liên kết kim loại: lực hút tĩnh điện sinh ra do các electron tự do trong kim loại và ion dương kim loại.
Mở rộng: so sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộng hóa trị | Liên kết ion |
Điều kiện: - Các phi kim liên kết nhau - Hoặc các nguyên tố liên kết có hiệu số độ âm điện <1,7 | Điều kiện: - Các phi kim liên kết với kim loại - Hoặc các nguyên tố liên kết có hiệu điện số độ âm điện >1,7 |
Hợp chất tạo thành | Hợp chất tạo thành |
- Rắn, lỏng, khí | - Trạng thái rắn |
- Có nhiệt độ sôi thấp - Nhiệt độ nóng chảy thấp | - Nhiệt độ sôi cao - Nhiệt độ nóng chảy cao |
- Thường ít phân li trong nước, không dẫn điện - Dễ tan trong dung môi hữu cơ | - Phân li thành dung dịch dẫn điện. - Dễ tan trong nước, khó tan trong dung môi hữu cơ. |
-\(N_2,Cl_2,HCl,CO_2,...\) | - \(NaCl,K_2SO_4,...\) |