- Tổng hợp dao động điều hòa - Đề 1
- Câu 1 : Xét dao động tổng hợp của hai dao động thành phần có cùng tần số. Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:
A Biên độ dao động thứ nhất
B Biên độ dao động thứ hai
C Tần số chung của hai dao động
D Độ lệch pha của hai dao động
- Câu 2 : Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có pha vuông góc nhau là?
A A = A1 + A2
B A = | A1 + A2 |
C A =
D A =
- Câu 3 : Dao động tông hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số góc, khác pha là dao động điều hòa có đặc điểm nào sau đây
A Tần số dao động tổng hợp khác tần số của các dao động thành phần
B Pha ban đầu phụ thuộc vào biên độ và pha ban đầu của hai dao động thành phần
C Chu kỳ dao động bằng tổng các chu kỳ của cả hai dao động thành phần
D Biên độ bằng tổng các biên độ của hai dao động thành phần
- Câu 4 : Khi tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số và khác nhau pha ban đầu thì thấy pha của dao động tổng hợp cùng pha với dao động thứ hai. Kết luận nào sau đây đúng?
A Hai dao động có cùng biên độ
B Hai dao động vuông pha
C Biên độ của dao động thứ hai lớn hơn biên độ của dao động thứ nhất và hai dao động ngược pha
D Hai dao động lêch pha nhau 1200
- Câu 5 : Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt +1); x2 = A2cos(ωt + 2). Biên độ dao động tổng hợp có giá trị thỏa mãn
A A = A1 nếu 1 > 2
B A = A2 nếu 1 > 2
C A =
D |A1- A2|≤A≤|A1 + A2|
- Câu 6 : Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt +1); x2 = A2cos (ωt + 2); Biên độ dao động tổng hợp có giá cực đại
A Hai dao động ngược pha
B Hai dao động cùng pha
C Hai dao động vuông pha
D Hai dao động lệch pha 1200
- Câu 7 : Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt +1); x2 = A2cos (ωt + 2); Biên độ dao động tông hợp có giá nhỏ nhất
A Hai dao động ngược pha
B Hai dao động cùng pha
C Hai dao động vuông pha
D Hai dao động lệch pha 1200
- Câu 8 : Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương x = 4cos(ωt - π/6) cm; x = 4sin(ωt) (cm) là?
A x = 4cos(ωt) - π/3) cm
B x = 4√3cos(ωt) - π/4) cm
C x = 4√3cos(ωt - π/3) cm
D x = 4cos(ωt - π/3) cm
- Câu 9 : Một vật chịu đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số biết phương trình dao động tổng hợp của vật là x = 5 √ 3cos(10πt +π/3 ) cm và phương trình của dao động thứ nhất là x = 5cos(10πt + π/6). Phương trình dao động thứ hai là?
A x = 5cos(10πt + 2π/3) cm
B x = 5cos(10πt + π/3) cm
C x = 5cos(10πt - π/2) cm
D x = 5cos(10πt + π/2) cm
- Câu 10 : Một vật thực hiện đồng thời 4 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các phương trình: x1 = 3sin(πt + π) cm; x2 = 3cos(πt) cm; x3 = 2sin(πt + π) cm; x4 = 2cos(πt) cm. Hãy xác định phương trình dao động tổng hợp của vật:
A x = √5cos(πt + π/2) cm
B x = 5 √2 cos(πt + π/4) cm
C x = 5cos(πt + π/2) cm
D x = 5cos(πt - π/4) cm
- Câu 11 : Có bốn dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số như sau: x1 = 5cos(ωt – π/4); x2 = 10cos(ωt + π/4 ); x3 = 10cos(ωt +3π/4 ); x4 = 5cos(wt + 3π/4). Dao động tổng hợp của chúng có dạng?
A 5√2 cos(ωt + π/4)
B 5√2 cos(ωt + π/2)
C 5cos(ωt + π/2)
D 5 cos(ωt + π/4).
- Câu 12 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa. Dao động thứ nhất là x1 = 4cos(ωt + π/2) cm, dao động thứ hai có dạng x2 = A2cos(ωt + 2). Biết dao động tổng hợp là x = 4cos(ωt + π/4) cm. Tìm dao động thứ hai?
A x2 = 4cos(ωt +π ) cm
B x2 = 4cos(ωt - π) cm
C x2 = 4cos(ωt - π/2) cm
D x2 = 4cos(ωt) cm
- Câu 13 : Có ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số như sau:x1 = 4cos(ωt – π/6); x2 = 4cos(ωt + π/3); x3 = 4cos(ω t – π/2). Dao động tổng hợp của chúng có dạng?
A x3 = 6cos(ωt – 0,43)
B x3 = √4cos(ωt – π/2)
C x3 = 4cos(ωt + π/2)
D x3 = √4cos(ωt + π/2)
- Câu 14 : Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 5sin(10t + π/6) và x2 = 5cos(10t). Phương trình dao động tổng hợp của vật là
A x = 10sin(10t - π /6)
B x = 10sin(10t + π /3)
C x = 5 √ 3sin(10t - π /6)
D x=5√3sin(10t + π /3)
- Câu 15 : Một vật thực hiện đồng thời 4 dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số có các phương trình: x1 = 3sin(π t + π) cm; x2 = 3cos π t (cm); x3 = 2sin(πt + π) cm; x4 = 2cos π t (cm). Hãy xác định phương trình dao động tổng hợp của vật.
A x = √ 5cos(π t + π /2) cm
B x = 5 √ 2cos(π t + π /4) cm
C x = 5 cos(π t + π/2) cm
D x = 5cos(π t – π/4) cm
- Câu 16 : Một chất điểm chuyển động theo phương trình x = 4cos(10t + π/2) + Asin(10t+ π/2)cm. Biết vận tốc cực đại của chất điểm là 50cm/s. Kết quả nào sau đây đúng về giá trị A?
A 5cm
B 4cm
C 3cm
D 2cm
- Câu 17 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ 2cm và có các pha ban đầu là π/3 và – π/3. Pha ban đầu và biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động trên là?
A 0 rad; 2 cm
B π /6 rad; 2 cm
C 0 rad; 2 √3 cm
D 0 rad; 2 √2 cm
- Câu 18 : Hai dao động thành phần có biên độ là 4cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị:
A 48cm.
B 4cm.
C 3 cm.
D 9,05 cm.
- Câu 19 : Hai dao động cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là 4 cm và 12 cm. Biên độ tổng hơp có thể nhận giá trị nào sau đây?
A 3,5cm
B 18cm
C 20cm
D 15cm
- Câu 20 : Hai dao động cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là 4 cm và 12 cm. Biên độ tổng hơp không thể nhận giá trị nào sau đây?
A 4 cm
B 8cm
C 10cm
D 16cm
- Câu 21 : Cho 2 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = 7cos(ω t + 1); x2 = 2cos(ω t + 2) cm. Biên độ của dao động tổng hợp có giá trị cực đại và cực tiểu là?
A 9 cm; 4cm
B 9cm; 5cm
C 9cm; 7cm
D 7cm; 5cm
- Câu 22 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động lần lượt là x1 = 7cos(5t + 1)cm; x2 = 3cos(5t + 2) cm. Gia tốc cực đại lớn nhất mà vật có thể đạt là?
A 250 cm/s2
B 25m/s2
C 2,5 cm/s2
D 0,25m/s2
- Câu 23 : Một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng dọc theo trục XOX’ có li độ x = cos(ω t + π/3) + cos(ω t) cm. Biên độ và pha ban đầu của dao động thỏa mãn các giá trị nào sau đây?
A √3 cm; π /6 rad
B 2 √3 cm; π /6 rad
C √3 cm; π /3 rad
D 2 √3 cm; π /3 rad
- Câu 24 : Một vật tham gia đồng thời hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(10t - π /3) cm; x2 = 4cos(10t + π /6) cm. Xác định vận tốc cực đại của vật?
A 50 m/s
B 50 cm/s
C 5m/s
D 5 cm/s
- Câu 25 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa x1 = 4 √ 3cos 10 π t cm và x2 = 4sin10 πt cm. Vận tốc của vật khi t = 2s là bao nhiêu?
A 125,6cm/s
B 120,5cm/s
C - 125cm/s
D -125,6 cm/s
- Câu 26 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương cùng chu kì T = 2s. Dao động thứ nhất tại thời điểm t = 0 có li độ bằng biên độ và bằng 1 cm. Dao động thứ hai có biên độ là √3 cm, tại thời điểm ban đầu có li độ bằng 0 và vận tốc âm. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là bao nhiêu?
A √3 cm
B 2 √3 cm
C 2cm
D 3cm
- Câu 27 : Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số được vẽ như sau. Phương trình nào sau đây là phương trình dao động tổng hợp của chúng:
A x = 5cos (π /2)t cm
B x = cos((π /2)t – π/2) cm
C x = 5cos((π /2)t + π) cm
D x = cos((π /2)t - π) cm
- Câu 28 : Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương x1 = 8cos2πt (cm); x2 = 6cos(2 π t + π /2) (cm). Vận tốc cực đại của vật trong dao động là
A 60 (cm/s).
B 20 π (cm/s).
C 120 (cm/s).
D 4 π (cm/s).
- Câu 29 : Một dao động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình là x1= 12cos2 πt cm và x2= 12cos(2 π t - π /3) cm. Vận tốc cực đại của vật là
A 4,16 m/s
B 1,31 m/s
C 0,61 m/s
D 0,21 m/s
- Câu 30 : Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương có phương trình dao động: x1 = 2 √ 3cos(2 π t + π/3) cm; x2 = 4cos (2 π t + π/6) cm và x3 = 8cos(2 π t – π/2) cm. Giá trị vận tốc cực đại của vật và pha ban đầu của dao động lần lượt là:
A 12 π cm/s và – π/6 rad.
B 12 π cm/s và π/3 rad.
C 16 π cm/s và π/6 rad.
D 16 π cm/s và - π /6 rad.
- Câu 31 : Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt +1); x2 = A2cos (ωt + 2); Biên độ dao động tổng hợp có giá cực đại
A Hai dao động ngược pha
B Hai dao động cùng pha
C Hai dao động vuông pha
D Hai dao động lệch pha 1200
- Câu 32 : Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt +1); x2 = A2cos (ωt + 2); Biên độ dao động tông hợp có giá nhỏ nhất
A Hai dao động ngược pha
B Hai dao động cùng pha
C Hai dao động vuông pha
D Hai dao động lệch pha 1200
- Câu 33 : Cho 2 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = 7cos(ω t + 1); x2 = 2cos(ω t + 2) cm. Biên độ của dao động tổng hợp có giá trị cực đại và cực tiểu là?
A 9 cm; 4cm
B 9cm; 5cm
C 9cm; 7cm
D 7cm; 5cm
- Câu 34 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động lần lượt là x1 = 7cos(5t + 1)cm; x2 = 3cos(5t + 2) cm. Gia tốc cực đại lớn nhất mà vật có thể đạt là?
A 250 cm/s2
B 25m/s2
C 2,5 cm/s2
D 0,25m/s2
- Câu 35 : Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số được vẽ như sau. Phương trình nào sau đây là phương trình dao động tổng hợp của chúng:
A x = 5cos (π /2)t cm
B x = cos((π /2)t – π/2) cm
C x = 5cos((π /2)t + π) cm
D x = cos((π /2)t - π) cm
- Câu 36 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right)\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{2}} \right)\). Pha ban đầu của vật được xác định bởi công thức nào sau đây?
A \(\tan \varphi =\frac{{{A}_{1}}\sin {{\varphi }_{2}}+{{A}_{2}}\sin {{\varphi }_{1}}}{{{A}_{1}}\cos {{\varphi }_{2}}+{{A}_{2}}\cos {{\varphi }_{1}}}\)
B \(\tan \varphi =\frac{{{A}_{1}}\text{cos}{{\varphi }_{2}}+{{A}_{2}}\text{cos}{{\varphi }_{1}}}{{{A}_{1}}\text{sin}{{\varphi }_{2}}+{{A}_{2}}\text{sin}{{\varphi }_{1}}}\)
C \(\text{tan }\!\!\varphi\!\!\text{ = }\frac{{{\text{A}}_{\text{1}}}\text{sin}{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{1}}}\text{+}{{\text{A}}_{\text{2}}}\text{sin}{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{2}}}}{{{\text{A}}_{\text{1}}}\text{cos}{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{1}}}\text{+}{{\text{A}}_{\text{2}}}\text{cos}{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{2}}}}\)
D \(\tan \varphi =\frac{{{A}_{1}}\text{cos}{{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\text{cos}{{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\text{sin}{{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\text{sin}{{\varphi }_{2}}}\)
- Câu 37 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt là: \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right)\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{2}} \right)\). Biên độ dao động A của vật được xác định bởi công thức nào sau đây?
A \(A=\sqrt{{{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos ({{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}})}\)
B \(A=\sqrt{{{A}_{1}}+{{A}_{2}}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos ({{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}})}\)
C \(A=\sqrt{{{A}_{1}}+{{A}_{2}}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos ({{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}})}\)
D \(A=\sqrt{{{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos ({{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}})}\)
- Câu 38 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số?
A Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần
B Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần
C Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha
D Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha
- Câu 39 : Hai dao động có phương trình lần lượt là: \({{x}_{1}}=5\cos \left( 2\pi t+0,75\pi \right)\,\,cm\) và \({{x}_{2}}=10\cos \left( 2\pi t+0,5\pi \right)\,\,cm\). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng
A \(0,25\pi \)
B \(1,25\pi \)
C \(0,5\pi \)
D \(0,75\pi \)
- Câu 40 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}\) với biên độ \({{A}_{1}}\) và \({{A}_{2}}\). Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là
A \(\sqrt{\left| {{A}_{1}}^{2}-{{A}_{2}}^{2} \right|}\)
B \(\sqrt{{{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}}\)
C \({{A}_{1}}+{{A}_{2}}\)
D \(\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\)
- Câu 41 : Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=4\cos \left( \pi t-\frac{\pi }{6} \right)\,\,cm\) và \(4\cos \left( \pi t-\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ
A \(2\sqrt{3}\,\,cm\)
B \(2\sqrt{7}\,\,cm\)
C \(4\sqrt{7}\,\,cm\)
D \(4\sqrt{3}\,\,cm\)
- Câu 42 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có các phương trình dao động thành phần lần lượt là: \({{x}_{1}}=8\cos \left( 20t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,\left( cm,s \right)\) và \({{x}_{2}}=3\cos \left( 20t+\frac{5\pi }{6} \right)\,\,\left( cm,s \right)\). Biên độ dao động của vật là
A 7 cm
B 10 cm
C 5,6 cm
D 9,85 cm
- Câu 43 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là \({{A}_{1}}=6\,\,cm\) và \({{A}_{2}}=12\,\,cm\). Biên độ dao động tổng hợp A của vật không thể có giá trị nào sau đây?
A 24 cm
B 12 cm
C 18 cm
D 6 cm
- Câu 44 : Hai dao động thành phần có biên độ là 4 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị
A 3 cm
B 48 cm
C 9 cm
D 4 cm
- Câu 45 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động \({x_1} = 5\cos \left( {3\pi t + 0,75\pi } \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm;{\mkern 1mu} \) \({\mkern 1mu} {x_2} = 5\sin \left( {3\pi t - 0,25\pi } \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm\). Pha ban đầu của dao động tổng hợp là
A \(0,5\pi \)
B 0
C \(-0,5\pi \)
D \(\pi \)
- Câu 46 : Một vật khối lượng m = 500 g được gắn vào đầu một lò xo nằm ngang. Vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số lần lượt có phương trình \({{x}_{1}}=6\cos \left( 10t+\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\) và \({{x}_{2}}=8\cos 10t\,\,cm\). Năng lượng dao động của vật nặng bằng
A 250 J
B 2,5 J
C 25 J
D 0,25 J
- Câu 47 : Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình \({{x}_{1}}=4\cos \left( 10\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\,\,cm;\,\,{{x}_{2}}=4\cos \left( 10\pi t+\frac{11\pi }{12} \right)\,;\,\,{{x}_{3}}=6\sin \left( 10\pi t+\frac{\pi }{12} \right)\,\,cm\). Phương trình dao động tổng hợp của vật là
A \(x=10\cos \left( 10\pi t+\frac{5\pi }{12} \right)\,\,cm\)
B \(x=10\sin \left( 10\pi t-\frac{5\pi }{12} \right)\,\,cm\)
C \(x=2\sin \left( 10\pi t+\frac{\pi }{12} \right)\,\,cm\)
D \(x=2\cos \left( 10\pi t-\frac{5\pi }{12} \right)\,\,cm\)
- Câu 48 : Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ là \(x=3\cos \left( \pi t-\frac{5\pi }{6} \right)\,\,cm\). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ là \({{x}_{1}}=5\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,cm\). Dao động thứ hai có phương trình li độ là
A \({{x}_{2}}=2\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,cm\)
B \({{x}_{2}}=8\cos \left( \pi t-\frac{5\pi }{6} \right)\,\,cm\)
C \({{x}_{2}}=2\cos \left( \pi t-\frac{5\pi }{6} \right)\,\,cm\)
D \({{x}_{2}}=8\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,cm\)
- Câu 49 : Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \omega t\,\,cm\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\). Gọi E là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng
A \(\frac{E}{{{\omega }^{2}}\left( {{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2} \right)}\)
B \(\frac{E}{{{\omega }^{2}}\sqrt{{{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}}}\)
C \(\frac{2E}{{{\omega }^{2}}\left( {{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2} \right)}\)
D \(\frac{2E}{{{\omega }^{2}}\sqrt{{{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}}}\)
- Câu 50 : Hai chất điểm dao động trên hai phương song song với nhau và cùng vuông góc với trục Ox nằm ngang. Vị trí cân bằng của chúng nằm trên Ox và cách nhau 15 cm, phương trình dao động của chúng lần lượt là:\({{y}_{1}}=8\cos \left( 7\pi t-\frac{\pi }{12} \right)\,\,cm;\,\,{{y}_{2}}=6\cos \left( 7\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\,\,cm\). Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm gần giá trị nào nhất sau đây
A 20 cm
B 15 cm
C 17 cm
D 18 cm
- Câu 51 : Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \({{x}_{1}}=10\cos \left( 2\pi t+\varphi \right)\,\,cm\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\) thì dao động tổng hợp là \(x=A\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm\). Khi năng lượng dao động của vật cực đại thì biên độ dao động \({{A}_{2}}\) có giá trị là
A \(\frac{20}{\sqrt{3}}\,\,cm\)
B \(10\sqrt{3}\,\,cm\)
C \(\frac{10}{\sqrt{3}}\,\,cm\)
D \(20\,\,cm\)
- Câu 52 : Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,\,cm\) và \({{x}_{2}}=6\cos \left( \pi t-\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình \(x = A\cos \left( {\pi t + \varphi } \right)\,\,cm\). Thay đổi \({{A}_{1}}\) cho đến khi A đạt giá trị cực tiểu thì
A \(\varphi =-\frac{\pi }{6}\,\,rad\)
B \(\varphi =\pi \,\,rad\)
C \(\varphi =-\frac{\pi }{3}\,\,rad\)
D \(\varphi =0\,\,rad\)
- Câu 53 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Biết dao động thứ nhất có biên độ \({{A}_{1}}=6\,\,cm\) và trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với dao động tổng hợp. Tại thời điểm dao động thứ hai có li độ bằng biên độ của dao động thứ nhất thì dao động tổng hợp có li độ 9 cm. Biên độ dao động tổng hợp bằng
A 18 cm
B 12 cm
C \(9\sqrt{3}\,\,\text{cm}\)
D \(6\sqrt{3}\,\,\text{cm}\)
- Câu 54 : Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục Ox có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right)\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{2}} \right)\). Giả sử \(x={{x}_{1}}+{{x}_{2}}\) và \(y={{x}_{1}}-{{x}_{2}}\). Biết rằng biên độ dao động của x gấp năm lần biên độ dao động của y. Độ lệch pha cực đại giữa \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A \(53,{{14}^{0}}\)
B \(126,{{87}^{0}}\)
C \(22,{{62}^{0}}\)
D \(143,{{14}^{0}}\)
- Câu 55 : Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò xo có cùng độ cứng k, cùng chiều dài tự nhiên là 32 cm. Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho lò xo gắn với A bị dãn 8 cm còn lò xo gắn với B bị nén 8 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá I cố định (hình vẽ).Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là
A 64 cm và 48 cm
B 80 cm và 48 cm
C 64 cm và 55 cm
D 80 cm và 55 cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất