Đề thi online - Giải và biện luận hệ phương trình...
- Câu 1 : Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}m{\rm{x}} + y = m + 1\\x - my = 2017\end{array} \right.\) có nghiệm khi:
A m ≠ 1
B m ≠ ± 1
C m ≠ -1
D Với mọi giá trị của m
- Câu 2 : Cho hệ phương trình có tham số m: \(\left\{ \begin{array}{l}m{\rm{x}} + y = m\\x + my = m\end{array} \right.\). Hệ có nghiệm duy nhất khi:
A m ≠ 1
B m ≠ -1
C m ≠ ±1
D m ≠ 0
- Câu 3 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{3x}} + \left( {m - 5} \right)y = 6\\2x + \left( {m - 1} \right)y = 4\end{array} \right.\).Kết luận nào sau đây là sai?
A Hệ luôn có nghiệm với mọi giá trị của \(m\)
B Có giá trị của \(m\) để hệ vô nghệm
C Hệ có vô số nghiệm khi \(m = -7\)
D Hệ có nghiệm duy nhất khi \(m \ne -7\)
- Câu 4 : Cho hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}x - my = 0\\mx - y = m + 1\end{array} \right.\). Hệ phương trình có vô số nghiệm khi :
A m = ±1
B m = 0
C m = -1
D m = 0 hoặc m = -1
- Câu 5 : Nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{2m}}{{x - 1}} + \frac{2}{y} = 3\\\frac{m}{{x - 1}} + \frac{{y + 6}}{y} = 5\end{array} \right.\)trong trường hợp \(m \ne 0\) là:
A (1; 0)
B (m +1; 2)
C \(\left( {\frac{1}{m};\frac{1}{2}} \right)\)
D (3; m)
- Câu 6 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2}x + (m + 4)y = 2\\m(x + y) = 1 - y\end{array} \right.\). Để hệ này vô nghiệm điều kiện thích hợp cho tham số m là:
A \(\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = - 2\end{array} \right.\)
B \(\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 2\end{array} \right.\)
C \(\left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
D \(\left[ \begin{array}{l}m = - \frac{1}{2}\\m = 3\end{array} \right.\)
- Câu 7 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}(m - 1) + y = 3m - 4\\x + (m - 1)y = m\end{array} \right.\). Hệ thức liên hệ giữa x và y độc lập đối với tham số m khi hệ có nghiệm duy nhất là:
A \(y = x – 2\)
B \( y = x + 2\)
C \(y = -x – 2\)
D \(y = -x + 2\)
- Câu 8 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 2 - a\\x + 2y = a + 1\end{array} \right.\). Giá trị thích hợp của tham số a để tổng bình phương nghiệm của hệ phương trình đạt giá trị nhỏ nhất
A \(a = 1\)
B \(a = -1\)
C a = \(\frac{1}{2}\)
D a = -\(\frac{1}{2}\)
- Câu 9 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {a + b} \right)x + \left( {a - b} \right)y = 2\\\left( {{a^3} + {b^3}} \right)x + \left( {{a^3} - {b^3}} \right)y = 2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\end{array} \right.\). Với \(a \ne \pm b;a,b \ne 0\), hệ phương trình có nghiệm duy nhất bằng
A \(x = a + b;y = a - b\)
B \(x = \frac{1}{{a + b}};y = \frac{1}{{a - b}}\)
C \(x = \frac{a}{{a + b}};y = \frac{b}{{a - b}}\)
D \(x = \frac{1}{{a - b}};y = \frac{1}{{a + b}}\)
- Câu 10 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}mx + (m + 2)y = 5\\x + my = 2m + 3\end{array} \right.\). Để hệ phương trình có duy nhất 1 cặp nghiệm âm, giá trị cần tìm của tham số m là:
A \(\left[ \begin{array}{l}m < 2\\m > \frac{5}{2}\end{array} \right.\)
B 2 < m < \(\frac{5}{2}\)
C \(\left[ \begin{array}{l}m < - \frac{5}{2}\\m > - 2\end{array} \right.\)
D -\(\frac{5}{2}\)< m < -1
- Câu 11 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}mx - \left( {m + 1} \right)y = 3m\\x - 2my = m + 2\\x + 2y = 4\end{array} \right.\).Để hệ phương trình có nghiệm giá trị thích hợp của tham số m là:
A \(m = \frac{5}{2}\)
B \(m = - \frac{5}{2}\)
C \(m = \frac{2}{5}\)
D \(m = -\frac{2}{5}\)
- Câu 12 : Cho hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}mx - y = 2m\\x - my = 1 + m\end{array} \right.\). Giá trị thích hợp của tham số m để biểu thức \(P = xy\) đạt giá trị lớn nhất.
A \(m = 1\)
B \( m = -1\)
C \( m = \frac{1}{3}\)
D \(m = - \frac{1}{3}\)
- Câu 13 : Để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}m{\rm{x}} + 2y = m\\(m - 1)x + (m - 1)y = 1\end{array} \right.\) có nghiệm nguyên thì giá trị của m bằng:
A \(\left[\begin{array}{l}m = 0\\m = 2\end{array}\right.\)
B \(m = 0\)
C \(m = 2\)
D \(\left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = 0\end{array} \right.\)
- Câu 14 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{ax}} + y = 2\\6x + by = 4\end{array} \right.\). Có bao nhiêu cặp số nguyên (a, b) để hệ phương trình vô nghiệm
A \(7\)
B \(5\)
C \(6\)
D \(8\)
- Câu 15 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}m{\rm{x}} + (3m - 2)y + m - 3 = 0\\2x + (m + 1)y - 4 = 0\end{array} \right.\).Hệ thức liên hệ giữa x và y độc lập đối với tham số m khi hệ phương trình có nghiệm duy nhất là:
A \(x = - 1 + \frac{{15}}{6}y\)
B \(y = - 1 - \frac{{15}}{6}x\)
C \(x = - 1 - \frac{{15}}{6}y\)
D \(y = - 1 + \frac{{15}}{6}x\)
- Câu 16 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{3(x + y)}}{{x - y}} = a\\\frac{{2{\rm{x}} - y - {\rm{ax}}}}{{y - x}} = - 1\end{array} \right.\). Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi
A \(a \ne -1\)
B \(a \ne 3\)
C \(a \ne -3\)
D \(a \ne 0\)
- Câu 17 : Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}(2m + 1){\rm{x}} + y = 2m - 2\\{m^2}x - y = {m^2} - 3m\end{array} \right.\) Với \(m \ne -1\) và \(m \in Z\). Có bao nhiêu giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm nguyên?
A \(1\)
B \(3\)
C \(2\)
D \(4\)
- Câu 18 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}mx - y = 2\\3x + my = 5\end{array} \right.(m \ne 0)\). Giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thoả mãn \(x + y < 1\) là:
A \(\left[ \begin{array}{l}m > \frac{{7 + \sqrt {33} }}{2}\\m < \frac{{7 - \sqrt {33} }}{2}\end{array} \right.\)
B \(\left[ \begin{array}{l}m > - \frac{{7 + \sqrt {33} }}{2}\\m < - \frac{{7 - \sqrt {33} }}{2}\end{array} \right.\)
C \( - \frac{{7 - \sqrt {33} }}{2} < m < - \frac{{7 + \sqrt {33} }}{2}\)
D \(\frac{{7 - \sqrt {33} }}{2} < m < \frac{{7 + \sqrt {33} }}{2}\)
- Câu 19 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 2my = - 10\\(1 - m)x + y = 10\end{array} \right.\). Hệ phương trình vô nghiệm khi:
A \(\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 2\end{array} \right.\)
B \(\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = - 2\end{array} \right.\)
C \(\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
D \(\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
- Câu 20 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}mx - 2y = 3\\3x + my = 4\end{array} \right.\). Số giá trị của \(m \in Z\) để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thoả mãn \(x > 0\) và \(y < 0\) là:
A \(2\)
B \(5\)
C \(3\)
D \(4\)
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề