Ôn tập chương III: Phân số - Toán lớp 6
Giải bài 160 trang 64 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
GIẢI: Ta có: dfrac{a}{b}= dfrac{18}{27}= dfrac{2}{3} UwCLNa,b = 13 chứng tỏ rằng tử và mẫu của phân số dfrac{a}{b} đã được rút gọn cho 13 để được dfrac{2}{3} Vậy dfrac{a}{b}= dfrac{2.13}{3.13}= dfrac{26}{39}
Giải bài 161 trang 64 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
A= 1,6: 1+ dfrac{2}{3}= 1,6: dfrac{5}{3}= 1,6.dfrac{3}{5}= 0,96; B= 1,4.dfrac{15}{49} dfrac{4}{3}+ dfrac{2}{3}: 2dfrac{1}{5}= dfrac{21}{49} dfrac{12+10}{15}:dfrac{11}{5}= dfrac{3}{7} dfrac{22}{15}.dfrac{5}{11}=dfrac{3}{7}dfrac{2}{3}=dfrac{5}{21}
Giải bài 162 trang 65 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Giải bài 163 trang 65 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
GIẢI: 100% cộng 78,25% số vải trắng bằng 365,5m. Vậy số vải trắng là: 356,5: 178,25% = 200m Số vải hoa là: 356,5 200 = 156,5m Đáp số: 200m và 156,5m
Giải bài 164 trang 65 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Giá bìa của cuốn sách là: 1200: 10% = 120000đ Oanh đã mua cuốn sách với giá: 12000 1200= 10800đ Đáp số: 10800đ
Giải bài 165 trang 65 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Lãi suất một tháng là: dfrac{11200}{2000000}= 0,56 % Đáp số: 0,56%
Giải bài 166 trang 65 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Số học sinh giỏi lớp 6D bằng dfrac{2}{2+7}= dfrac{2}{9} số học sinh cả lớp. Nếu có thêm 8 học sinh giỏi nữa thì số học sinh giỏi bằng: dfrac{2}{2+3}= dfrac{2}{5} số học sinh cả lớp. Vậy 8 học sinh giỏi chính là: dfrac{2}{5} dfrac{2}{9}= dfrac{8}{45} số học sinh cả lớp
Giải bài 167 trang 65 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
GIẢI: Theo đề bài, ta phải tìm 30%, 40%, 22% và 8% của 50 Vì vậy có thể lập một đề toán như sau: Lớp 6A có 50 học sinh. Kết quả xếp loại học lực cuối năm của lớp 6A như sau: số học sinh xếp loại giỏi, khá, trung bình và yếu lần lượt chiếm 30%, 40%, 22% và 8% số học sinh cả lớp. Tính
Giải bài 169 trang 66 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
a Với a,n ∈ N: a^n=a.a.a....an thừa số a với n∈ N a ≠ 0 thì a^0=1 bVới a,m,n ∈N: a^m.a^n=a^{m+n} Trừ trường hợp 0^0 a^m:a^n = a^{mn}với điều kiện a ≠0,m gen
Giải bài 171 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53 = 27 + 53 + 46 + 34 + 79 = 80 + 80 + 79 = 160 + 79 = 239. B = –377 – 98 – 277 = –377 – 98 + 277. = –377 + 277 – 98 = –100 – 98 = 198. C = –1,7 . 2,3 + 1,7 . –3,7 – 1,7 . 3 – 0,17 : 0,1. = –1,7 . 2,3 – 1,7 . 3,7 – 1,7 . 3 – 0,
Giải bài 172 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Giải: Cách 1: Nếu bớt đi 13 chiếc kẹo thì số kẹo chia hết cho số học sinh lớp 6C. Do đó số học sinh lớp 6C là ước lớn hơn 13 của 6013= 47 Vậy lớp 6C có 47 học sinh. Cách 2: Gọi b là số học sinh lớp 6C thì ta có: 60= b.q+13 b>13; q in N Suy ra: b.q= 60 13= 47 Ta có: 47+ b và b
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Mở rộng khái niệm về phân số
- Bài 2. Phân số bằng nhau
- Bài 3. Tính chất cơ bản của phân số
- Bài 4. Rút gọn phân số
- Bài 5. Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- Bài 6. So sánh phân số
- Bài 7. Phép cộng phân số
- Bài 8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- Bài 9. Phép trừ phân số
- Bài 10. Phép nhân phân số